Kế hoạch dạy học sinh khuyết tật lớp 4

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các biểu mẫu khác tại đây => Biểu mẫu

Kế hoạch giáo dục tư nhân cho HS khuyết tật

Kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 là gì? Mẫu bản kế hoạch gồm những nội dung nào? Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 là mẫu bản kế hoạch được lập ra để lên kế hoạch về việc giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập trong năm học mới Mẫu nêu rõ tình hình giáo dục trẻ hiện nay, kế hoạch giáo dục trẻ trong năm học mới…

Kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022

PHÒNG GDĐT ………..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………..

Số:…………

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …tháng …năm ….

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
Năm học 2021-2022

Căn cứ vào điều 10 tại thông tư 32/2009/TT-BGDĐT của BGDĐT ngày 27/10/2009 về thẩm định HS khuyết tật;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ Giáo dục và Huấn luyện về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

Căn cứ hướng dẫn số 560/PGDĐT-GDTH, ngày 30/8/2021 của Phòng Giáo dục và Huấn luyện về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của Cấp Tiểu học;

Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương xã ………….., tình hình thực tiễn của nhà trường, phát huy những thành tích đã đạt được năm học trước; Trường tiểu học ………….. xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật năm học 2021-2022 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận tiện:

– Được sự quan tâm của ngành cấp trên về công việc giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

– Mỗi năm đều được tập huấn về dạy học hòa nhập trẻ khuyết tật cho thầy cô giáo chủ nhiệm.

– Tất cả thầy cô giáo đều có sự quan tâm đặt biệt tới nhân vật này.

– Ý thức học tập của các em có phần tiến bộ.

2. Khó khăn:

– Việc xác định năng lực còn lại của em để có cơ sở theo dõi quản lí, giáo dục chưa khoa học.

– Do chưa xác định được năng lực của em nên việc thẩm định còn bối rối.

– Các em chưa được cha mẹ quan tâm, dìu dắt đúng mực.

3. Số lượng học trò khuyết tật: 02

STTHọ và tênLớpDạng KTGhi chú

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC HOÀ NHẬP:

1. Giúp trẻ khuyết tật được lợi quyền học tập đồng đẳng như những học trò khác.

2. Tạo điều kiện và thời cơ cho trẻ khuyết tật học văn hóa, vui chơi tiêu khiển, hòa nhập tập thể, phục hồi công dụng và tăng trưởng.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Nhiệm vụ:

1.1 Đối với nhà trường:

Huy động và tiếp thu trẻ khuyết tật tới học;

Xây dựng hạ tầng, tạo thời cơ và điều kiện cho trẻ khuyết tật, được tham gia các hoạt động hòa nhập với tập thể;

Xây dựng kế hoạch hoạt động, hàng ngũ thầy cô giáo, viên chức hỗ trợ cho trẻ khuyết tật theo đơn vị lớp;

Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và các lực lượng tập thể để chăm sóc, giáo dục cho trẻ khuyết tật;

Tạo điều kiện cho thầy cô giáo, viên chức tham gia học tập tăng lên chuyên môn về giáo dục cho trẻ khuyết tật;

1.2 Đối với lớp hòa nhập:

– Cần quan tâm, chia sẽ, động viên trẻ khuyết tật tham gia các hoạt động của lớp.

– Hỗ trợ trẻ khuyết tật về các hoạt động nhưng mà họ chưa thực hiện được.

1.3. Đối với tổ, khối:

Xây dựng, thống nhất, triển khai kế hoạch giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở khối lớp phụ trách theo sự lãnh đạo ngành cấp trên;

Tham gia xây dựng, giám sát và thẩm định thực hiện kế hoạch giáo dục tư nhân của trẻ khuyết tật, của thầy cô giáo;

Sinh hoạt chuyên môn thường kỳ, tổ chức các chuyên đề giáo dục cho trẻ khuyết tật;

Phối hợp với các tổ chức, các cơ sở giáo dục khác trong việc giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật.

1.4. Đối với tư nhân thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy lớp có trẻ khuyết tật:

Thầy cô giáo trong giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của trẻ khuyết tật; có phẩm chất đạo đức tốt, mến thương trẻ khuyết tật; có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu và các quy định của trường.

Chủ động phối hợp với tổ, khối chuyên môn trong việc lập kế hoạch giáo dục tư nhân; tổ chức hoạt động giáo dục, thẩm định kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục tư nhân của trẻ khuyết tật.

Thường xuyên tự bồi dưỡng, đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để tăng lên hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

Tư vấn cho nhà trường và gia đình trẻ khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

* Thầy cô giáo lập hồ sơ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật của lớp gồm:

Kế hoạch GDHNNKT [Sổ theo dõi tiến bộ của học trò khuyết tật];

Danh sách trẻ khuyết tật;

Bài rà soát;

Hồ sơ này sẽ được bàn ủy quyền thầy cô giáo lớp trên.

1.5 Đối với trẻ khuyết tật:

Chăm lo rèn luyện, phục hồi công dụng, bảo vệ sức khỏe; thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo chương trình và kế hoạch của trường; tham gia các hoạt động trong và ngoài nhà trường thích hợp với khả năng của mình.

Tôn trọng cán bộ, thầy cô giáo, viên chức trong trường; kết đoàn, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nội quy nhà trường; giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.

Báo cáo tình hình sức khỏe, khả năng học tập cho người phụ trách lớp hoặc đề xuất nhu cầu hỗ trợ đặc thù.

2. Xây dựng kế hoạch giáo dục tư nhân dành cho trẻ khuyết tật:

Mỗi trẻ khuyết tật đều được lập hồ sơ giáo dục tư nhân, trong đó có các thông tin về: khả năng, nhu cầu; các đặc điểm tư nhân; mục tiêu hàng năm và mục tiêu học kỳ; thời kì thực hiện; nội dung, giải pháp thực hiện; người thực hiện; kết quả thẩm định và điều chỉnh sau thẩm định đối với người học.

Kế hoạch giáo dục tư nhân dành cho trẻ khuyết tật được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học chung và nhu cầu, khả năng của trẻ khuyết tật theo hướng dẫn của Bộ. Chú ý trong kế hoạch phải nêu được rõ khả năng học tập của trẻ ở những môn nào với mức độ ra sao để thực hiện đúng thực tiễn và hiệu quả. Giám định học trò khuyết tật dựa trên mức độ thực tiễn và khả năng thực tiễn của các em.

3. Nội dung, phương pháp giáo dục, thẩm định kết quả GDHNNKT;

3.1. Nội dung, phương pháp giáo dục:

Căn cứ nội dung chương trình giáo dục theo quy định của Bộ GD – ĐT đối với cấp Tiểu học.

Dựa vào khả năng, nhu cầu của mỗi trẻ khuyết tật đã xác định trong sổ KHGDCN và kế hoạch giáo dục chung.

Trên cơ sở đó thầy cô giáo điều chỉnh nội dung, chương trình các môn học và phương pháp giáo dục một cách thích hợp với từng nhân vật người học.

GV chủ nhiệm đề xuất miễn, giảm một số môn học, nội dung và hoạt động giáo dục nhưng mà khả năng của tư nhân người học ko thể giải quyết được.

3.2. Giám định kết quả giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật:

Yêu cầu thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật dựa vào nội dung, hình thức học tập đã được điều chỉnh; kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục tư nhân, chú trọng tới sự tiến bộ trong việc rèn luyện các kỹ năng xã hội, kỹ năng sống, khả năng hòa nhập theo từng nhân vật cụ thể.

Việc thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật phải căn cứ vào các hoạt động, kết quả học tập, lưu giữ bài làm, bài tập và nhận xét của thầy cô giáo, được phân công giảng dạy hoặc phụ trách trẻ khuyết tật.

Việc thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích và ghi nhận sự tiến bộ của người học.

Tổ chức thực hiện:

Trên cơ sở kế hoạch này, từng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy trẻ khuyết tật cụ thể và triển khai cho mỗi thầy cô giáo của tổ giảng dạy ở lớp có học trò khuyết tật thực hiện nghiêm túc. Có báo cáo về nhà trường tình hình giáo dục trẻ khuyết tật kịp thời, để có giải pháp xử lí kịp thời./.

Nơi nhận:PHÓ HIỆU TRƯỞNG
– Nhà trường [lãnh đạo thực hiện]

– GV có HSKT [Thực hiện]

– Lưu VT.

3. Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2020-2021

SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

………………………………………….

TRƯỜNG…………………………………………….

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC SINH KHUYẾT TẬT

Họ và tên học sinh:…………………………………………………………

Tháng ngày năm sinh:……………………………………………………..

Khuyết tật chính của học sinh:………………………………………..

Họ và tên bố [mẹ] của học sinh:……………………………………….

Nghề nghiệp:…………………………………………………………………..

Địa chỉ gia đình: ……………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ [nếu có]:………………………………………………

Năm học:………………………………..Lớp:………………………………………

GVCN:…………………………………………………………………………………..

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

[rút ra từ bản tổng hợp đánh giá học sinh]

1. Điểm mạnh của học sinh:

[ghi mặt tích cực về tri thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

2. Khó khăn của học sinh:

[khó khăn về thể chất, nhận thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

3. Nhu cầu của học sinh:

[nhu cầu về phát triển thể chất, nhận thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày……..tháng…….năm 20….

Hiệu trưởngĐại diện gia đình học sinhGVCN

Để xem đầy đủ, mời bạn tải file về.

4. Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2019-2020

PHÒNG GD&ĐT ………

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

————

Số: ………..

….……….., ngày…tháng…năm…

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP

NĂM HỌC …………

Căn cứ Công văn số …………….. ngày …….. về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học …………..;

Căn cứ Kế hoạch số ………. ngày … tháng … năm … năm học …… của Phòng GD&ĐT …..;

Căn cứ Kế hoạch số ….. ngày … tháng … năm … năm học …. của trường tiểu học ….;

Trên cơ sở điều kiện và tình hình thực tiễn của trường, trường tiểu học …. giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học ….. như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận tiện:

Nhà trường luôn thu được sự quan tâm lãnh đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT ….; của Đảng uỷ- HĐND- UBND; sự phối liên kết chặt chẽ của các tổ chức ban ngành, các đoàn thể trong xã.

Trường đạt chuẩn Quốc Gia mức độ II. Hạ tầng; trang thiết bị phục vụ cho dạy học ngày một hoàn thiện;

Hàng ngũ thầy cô giáo 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, kết đoàn hỗ trợ nhau trong mọi lĩnh vực công việc. Các thầy cô giáo đều có sự quan tâm đặt biệt tới nhân vật học trò khuyết tật học hòa nhập.

– Gia đình các em đều quan tâm và tạo điều kiện để trẻ có thể hoà nhập tập thể, các tổ chức xã hội cũng quan tâm tới việc học tập của các em, động viên, khích lệ kịp thời nên có nhiều thuận tiện cho thầy cô giáo phụ trách lớp..

– Các em đều ngoan, ko quậy phá nên ko làm tác động tới các bạn khác trong lớp.

2/ Khó khăn:

-Việc xác định năng lực còn lại của em để có cơ sở theo dõi quản lí, giáo dục chưa khoa học.

– Các em còn quá nhỏ và nhận thức quá kém nên việc dạy tri thức và rèn kỹ năng cho các em bị hạn chế.

– Thầy cô giáo chưa chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giáo dục học trò khuyết tật học hòa nhập.

3/ Số lượng học trò khuyết tật:

Toàn trường có 6 em trong độ tuổi đi học bị khuyết tật đang theo học tại trường:

Trong đó:

Khối 1: 03 em; Khối 2: 02 em; Khối 4: 01 em.

STTHọ và tênTháng ngày năm sinhCon Ông, BàTình trạng khuyết tậtHọc lớp
1
2
3

4/ Danh sách thầy cô giáo dạy học trò khuyết tật

STTHọ và tênNăm sinhNăm vào ngànhTrình độ CMDạy lớp
1
2
3

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP:

Dạy các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự phục vụ…thích hợp với thế hệ, tạo điều kiện tốt nhất về ý thức cũng như vật chất giúp các em hoà nhập cục sống tập thể.

Hướng dẫn và tạo điều kiện cho trẻ giao tiếp với bạn hữu, thầy cô tạo thời cơ tăng trưởng năng lực bản thân góp phần tạo bầu ko khí thân thiết trong nhà trường. Hướng dẫn học trò biết xử sự với những sự việc xung quanh mình, học tập, vui chơi lành mạnh, từng bước tạo nên sự tự tin của trẻ trước bạn hữu, tập thể và tập thể.

Hỗ trợ và dạy học trò biết đọc, viết, tính toán có thể học tiếp lớp học, cấp học trên.

III. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Đối với BGH nhà trường

Triển khai kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật tới toàn thể cán bộ, thầy cô giáo và viên chức nhà trường, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong việc thực hiện giáo dục trẻ khuyết tật.

Tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, tư nhân tham gia quá trình giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập.

Tạo điều kiện tốt nhất về hạ tầng, đồ dùng dạy học, phương tiện hỗ trợ cho những lớp có trẻ khuyết tật.

Thường xuyên tư vấn, giám sát, đôn đốc, rà soát việc thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ của thầy cô giáo.

Có giải pháp khuyến kích động viên thầy cô giáo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Tổ chức chuyên đề tạo điều kiện cho thầy cô giáo dạy trẻ hoà nhập có dịp trao đổi, san sẻ kinh nghiệm giáo dục trẻ khuyết tật.

2. Đối với thầy cô giáo

Thầy cô giáo trong giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của người khuyết tật; có phẩm chất đạo đức tốt, mến thương người khuyết tật; có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu và các quy định của trường.

Chủ động phối hợp trong việc lập kế hoạch giáo dục tư nhân; tổ chức hoạt động giáo dục, thẩm định kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục tư nhân của người khuyết tật.

Thường xuyên tự bồi dưỡng, đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để tăng lên hiệu quả giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

Tư vấn cho nhà trưởng và gia đình người khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

IV. CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP

1. Tiêu chí

– 100% HS khuyết tật hoà nhập của trường nắm được kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, sống kết đoàn, hòa nhập với bạn hữu

– 100% HS KT hoà nhập của trường đọc, viết tương đối thành thục; Đếm được các số tới hàng chục, trăm, tính toán được một số phép tính đơn giản, …

– 100% HS KT hoà nhập biết giữ gìn vệ sinh tư nhân, vệ sinh nơi công cộng,…

– Các em biết giao tiếp và trình bày được ý kiến của mình trong các tiết hoạt động tập thể.

2. Giải pháp

Tăng lên chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phi pháp luật về giáo dục người khuyết tật theo Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy địnhvề giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật và các văn bản quy phi pháp luật về giáo dục người khuyết tật thời kỳ 2018-2020 của ngành giáo dục ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BGDĐT ngày 30/01/2018. Nhà trường xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục người khuyết tật ngay từ đầu năm học.

Thực hiệnThông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTCQuy địnhvề chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.

Tạo mọi điều kiện thuận tiện về học tập cho học trò khuyết tật chú trọng tới sự tiến bộ trong rèn luyện của học trò. Giáo dục trẻ khuyết tật phải thích hợp nhân vật, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, thẩm định, xếp loại học trò khuyết tật

Thực hiện đúng chương trình và nội dung giáo dục, dạy hoà nhập trẻ khuyết tật cụ thể:

– Trẻ khuyết tật trong lớp học hoà nhập thực hiện chương trình GD và kế hoạch chung của lớp của trường.

– Căn cứ vào kế hoạch, chương trình chung, thầy cô giáo dạy lớp có học trò khuyết tật hoà nhập có thể điều chỉnh chương trình và phương pháp, thẩm định cho thích hợp với học trò khuyết tật.

– Căn cứ vào khả năng của trẻ khuyết tật và mức độ khuyết tật, thầy cô giáo dạy cần đưa các em tham gia vào mọi hoạt động của lớp, của trường theo nhu cầu và tiềm năng của từng em.

Tìm hiểu kĩ đặc điểm tâm, sinh lí, hoàn cảnh gia đình và điều kiện sống của trẻ từ đó tìm giải pháp giáo dục thích hợp.

Đề xuất, kiến nghị với tổ chuyên môn và nhà trường về những giải pháp giáo dục trẻ.

Kịp thời báo cáo nhà trường về tình hình của trẻ khuyết tật lớp mình phụ trách và những vấn đề liên quan tới giáo dục trẻ khuyết tật.

Thường xuyên giữ mối liên hệ với cha mẹ học trò hoặc người đỡ đầu để thông báo kịp thời về tình hình học tập của trẻ tới gia đình đồng thời phối hợp tạo điều kiện tốt nhất để các em học tập và rèn luyện. Hướng dẫn cha mẹ học trò cách giáo dục trẻ, đồng cảm và san sẻ với họ bằng tình cảm trân thành, thân thiết.

Xây dựng mối quan hệ thân thiết giữa thầy cô giáo với trẻ khuyết tật, giữa trẻ KT với học trò khác trong lớp, trong trường. Tạo cho trẻ có được cảm giác an toàn, được tôn trọng. Giáo dục học trò khác trong lớp biết cách động viên, san sẻ, hỗ trợ hỗ trợ trẻ KT bằng tình cảm bạn hữu thân thiện.

Tăng cường tự học, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp về phương pháp giáo dục trẻ KT.

Trong giảng dạy và giáo dục luôn dành cho nhân vật này sự quan tâm đặc thù. Thường xuyên theo dõi chỉ bảo tận tình coi trẻ như con em mình.

Nghiên cứu kĩ các văn bản lãnh đạo, hướng dẫn của các ngành về công việc giáo dục trẻ KT học hoà nhập để thực hiện.

Thường xuyên hướng tới việc thực hiện mục tiêu, điều chỉnh kế hoạch và có thể đề xuất điều chỉnh mục tiêu thích hợp với sự tăng trưởng của trẻ.

3. Cách thẩm định học trò khuyết tật:

– Giám định kết quả GD trẻ khuyết tật theo đúng hướng dẫn của Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT. Giám định các em dựa trên nhiều mặt: Các kỹ năng xã hội, kỹ năng sống, khả năng hoà nhập, kết quả lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng trong cuộc sống….

– Giám định sự tiến bộ của học trò theo hướng động viên khuyến khích các em vươn tới sự tiến bộ với phương châm động viên là chính.

– Giám định theo nhu cầu, khả năng tiếp cận với mục tiêu giáo dục tư nhân.

– Hình thức thẩm định thích hợp với từng dạng khuyết tật [Có thể vấn đáp hoặc trắc nghiệm].

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỤ THỂ

Thời kìNội dungTT/ tư nhân thực hiệnTồn tại/

điều chỉnh

Tháng ….– Dò la nắm số liệu trẻ KT.

– Huy động trẻ ra lớp.

– Biên chế trẻ vào lớp học.

– BGH + GV

– GVCN

– BGH

Tháng …– Xây dựng kế hoạch GD trẻ KT

– Rà soát CSVC, các điều kiện phục vụ giảng dạy và GD trẻ.

– Lập hồ sơ theo dõi, họp phụ huynh.

– BGH

– BGH+Tổ VP

– BGH + GVCN

Tháng …– Rà soát công việc giáo dục trẻ KT

– Hướng dẫn thầy cô giáo làm hồ sơ theo dõi

– BGH

– BGH

Từ … tới …– Theo dõi, thẩm định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò khuyết tật theo từng tháng.

– Theo dõi tình hình sức khỏe củe học trò theo từng tháng

– BGH

– NV ytế

Tháng …– Tổng kết thẩm định công việc giáo dục, chăm sóc trẻ khuyết tật– HĐSP
Nơi nhận:

– BGH [b/c];

– Tổ CM [t/h];

– Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 dành cho các nhà trường măng non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

[toggle title=”Thông tin thêm” state=”close”]

Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022

Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 -

Kế hoạch giáo dục tư nhân cho HS khuyết tật

Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 là gì? Mẫu bản kế hoạch gồm những nội dung nào? Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. Khái niệm Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập

Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 là mẫu bản kế hoạch được lập ra để lên kế hoạch về việc giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập trong năm học mới Mẫu nêu rõ tình hình giáo dục trẻ hiện nay, kế hoạch giáo dục trẻ trong năm học mới…

2. Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022

PHÒNG GDĐT ………..CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………..

Số:…………

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …tháng …năm ….

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
Năm học 2021-2022

Căn cứ vào điều 10 tại thông tư 32/2009/TT-BGDĐT của BGDĐT ngày 27/10/2009 về thẩm định HS khuyết tật;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ Giáo dục và Huấn luyện về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

Căn cứ hướng dẫn số 560/PGDĐT-GDTH, ngày 30/8/2021 của Phòng Giáo dục và Huấn luyện về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của Cấp Tiểu học;

Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương xã ………….., tình hình thực tiễn của nhà trường, phát huy những thành tích đã đạt được năm học trước; Trường tiểu học ………….. xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật năm học 2021-2022 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận tiện:

– Được sự quan tâm của ngành cấp trên về công việc giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

– Mỗi năm đều được tập huấn về dạy học hòa nhập trẻ khuyết tật cho thầy cô giáo chủ nhiệm.

– Tất cả thầy cô giáo đều có sự quan tâm đặt biệt tới nhân vật này.

– Ý thức học tập của các em có phần tiến bộ.

2. Khó khăn:

– Việc xác định năng lực còn lại của em để có cơ sở theo dõi quản lí, giáo dục chưa khoa học.

– Do chưa xác định được năng lực của em nên việc thẩm định còn bối rối.

– Các em chưa được cha mẹ quan tâm, dìu dắt đúng mực.

3. Số lượng học trò khuyết tật: 02

STTHọ và tênLớpDạng KTGhi chú

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC HOÀ NHẬP:

1. Giúp trẻ khuyết tật được lợi quyền học tập đồng đẳng như những học trò khác.

2. Tạo điều kiện và thời cơ cho trẻ khuyết tật học văn hóa, vui chơi tiêu khiển, hòa nhập tập thể, phục hồi công dụng và tăng trưởng.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Nhiệm vụ:

1.1 Đối với nhà trường:

Huy động và tiếp thu trẻ khuyết tật tới học;

Xây dựng hạ tầng, tạo thời cơ và điều kiện cho trẻ khuyết tật, được tham gia các hoạt động hòa nhập với tập thể;

Xây dựng kế hoạch hoạt động, hàng ngũ thầy cô giáo, viên chức hỗ trợ cho trẻ khuyết tật theo đơn vị lớp;

Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và các lực lượng tập thể để chăm sóc, giáo dục cho trẻ khuyết tật;

Tạo điều kiện cho thầy cô giáo, viên chức tham gia học tập tăng lên chuyên môn về giáo dục cho trẻ khuyết tật;

1.2 Đối với lớp hòa nhập:

– Cần quan tâm, chia sẽ, động viên trẻ khuyết tật tham gia các hoạt động của lớp.

– Hỗ trợ trẻ khuyết tật về các hoạt động nhưng mà họ chưa thực hiện được.

1.3. Đối với tổ, khối:

Xây dựng, thống nhất, triển khai kế hoạch giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở khối lớp phụ trách theo sự lãnh đạo ngành cấp trên;

Tham gia xây dựng, giám sát và thẩm định thực hiện kế hoạch giáo dục tư nhân của trẻ khuyết tật, của thầy cô giáo;

Sinh hoạt chuyên môn thường kỳ, tổ chức các chuyên đề giáo dục cho trẻ khuyết tật;

Phối hợp với các tổ chức, các cơ sở giáo dục khác trong việc giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật.

1.4. Đối với tư nhân thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy lớp có trẻ khuyết tật:

Thầy cô giáo trong giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của trẻ khuyết tật; có phẩm chất đạo đức tốt, mến thương trẻ khuyết tật; có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu và các quy định của trường.

Chủ động phối hợp với tổ, khối chuyên môn trong việc lập kế hoạch giáo dục tư nhân; tổ chức hoạt động giáo dục, thẩm định kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục tư nhân của trẻ khuyết tật.

Thường xuyên tự bồi dưỡng, đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để tăng lên hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

Tư vấn cho nhà trường và gia đình trẻ khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.

* Thầy cô giáo lập hồ sơ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật của lớp gồm:

Kế hoạch GDHNNKT [Sổ theo dõi tiến bộ của học trò khuyết tật];

Danh sách trẻ khuyết tật;

Bài rà soát;

Hồ sơ này sẽ được bàn ủy quyền thầy cô giáo lớp trên.

1.5 Đối với trẻ khuyết tật:

Chăm lo rèn luyện, phục hồi công dụng, bảo vệ sức khỏe; thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo chương trình và kế hoạch của trường; tham gia các hoạt động trong và ngoài nhà trường thích hợp với khả năng của mình.

Tôn trọng cán bộ, thầy cô giáo, viên chức trong trường; kết đoàn, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nội quy nhà trường; giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.

Báo cáo tình hình sức khỏe, khả năng học tập cho người phụ trách lớp hoặc đề xuất nhu cầu hỗ trợ đặc thù.

2. Xây dựng kế hoạch giáo dục tư nhân dành cho trẻ khuyết tật:

Mỗi trẻ khuyết tật đều được lập hồ sơ giáo dục tư nhân, trong đó có các thông tin về: khả năng, nhu cầu; các đặc điểm tư nhân; mục tiêu hàng năm và mục tiêu học kỳ; thời kì thực hiện; nội dung, giải pháp thực hiện; người thực hiện; kết quả thẩm định và điều chỉnh sau thẩm định đối với người học.

Kế hoạch giáo dục tư nhân dành cho trẻ khuyết tật được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học chung và nhu cầu, khả năng của trẻ khuyết tật theo hướng dẫn của Bộ. Chú ý trong kế hoạch phải nêu được rõ khả năng học tập của trẻ ở những môn nào với mức độ ra sao để thực hiện đúng thực tiễn và hiệu quả. Giám định học trò khuyết tật dựa trên mức độ thực tiễn và khả năng thực tiễn của các em.

3. Nội dung, phương pháp giáo dục, thẩm định kết quả GDHNNKT;

3.1. Nội dung, phương pháp giáo dục:

Căn cứ nội dung chương trình giáo dục theo quy định của Bộ GD – ĐT đối với cấp Tiểu học.

Dựa vào khả năng, nhu cầu của mỗi trẻ khuyết tật đã xác định trong sổ KHGDCN và kế hoạch giáo dục chung.

Trên cơ sở đó thầy cô giáo điều chỉnh nội dung, chương trình các môn học và phương pháp giáo dục một cách thích hợp với từng nhân vật người học.

GV chủ nhiệm đề xuất miễn, giảm một số môn học, nội dung và hoạt động giáo dục nhưng mà khả năng của tư nhân người học ko thể giải quyết được.

3.2. Giám định kết quả giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật:

Yêu cầu thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật dựa vào nội dung, hình thức học tập đã được điều chỉnh; kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục tư nhân, chú trọng tới sự tiến bộ trong việc rèn luyện các kỹ năng xã hội, kỹ năng sống, khả năng hòa nhập theo từng nhân vật cụ thể.

Việc thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật phải căn cứ vào các hoạt động, kết quả học tập, lưu giữ bài làm, bài tập và nhận xét của thầy cô giáo, được phân công giảng dạy hoặc phụ trách trẻ khuyết tật.

Việc thẩm định kết quả giáo dục hòa nhập dành cho trẻ khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích và ghi nhận sự tiến bộ của người học.

Tổ chức thực hiện:

Trên cơ sở kế hoạch này, từng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy trẻ khuyết tật cụ thể và triển khai cho mỗi thầy cô giáo của tổ giảng dạy ở lớp có học trò khuyết tật thực hiện nghiêm túc. Có báo cáo về nhà trường tình hình giáo dục trẻ khuyết tật kịp thời, để có giải pháp xử lí kịp thời./.

Nơi nhận:PHÓ HIỆU TRƯỞNG
– Nhà trường [lãnh đạo thực hiện]

– GV có HSKT [Thực hiện]

– Lưu VT.

3. Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2020-2021

SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

………………………………………….

TRƯỜNG…………………………………………….

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC SINH KHUYẾT TẬT

Họ và tên học sinh:…………………………………………………………

Tháng ngày năm sinh:……………………………………………………..

Khuyết tật chính của học sinh:………………………………………..

Họ và tên bố [mẹ] của học sinh:……………………………………….

Nghề nghiệp:…………………………………………………………………..

Địa chỉ gia đình: ……………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ [nếu có]:………………………………………………

Năm học:………………………………..Lớp:………………………………………

GVCN:…………………………………………………………………………………..

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

[rút ra từ bản tổng hợp đánh giá học sinh]

1. Điểm mạnh của học sinh:

[ghi mặt tích cực về tri thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

2. Khó khăn của học sinh:

[khó khăn về thể chất, nhận thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

3. Nhu cầu của học sinh:

[nhu cầu về phát triển thể chất, nhận thức, kỹ năng, giao tiếp và hành vi, thái độ]

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày……..tháng…….năm 20….

Hiệu trưởngĐại diện gia đình học sinhGVCN

Để xem đầy đủ, mời bạn tải file về.

4. Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2019-2020

PHÒNG GD&ĐT ………

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

————

Số: ………..

….……….., ngày…tháng…năm…

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP

NĂM HỌC …………

Căn cứ Công văn số …………….. ngày …….. về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học …………..;

Căn cứ Kế hoạch số ………. ngày … tháng … năm … năm học …… của Phòng GD&ĐT …..;

Căn cứ Kế hoạch số ….. ngày … tháng … năm … năm học …. của trường tiểu học ….;

Trên cơ sở điều kiện và tình hình thực tiễn của trường, trường tiểu học …. giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học ….. như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận tiện:

Nhà trường luôn thu được sự quan tâm lãnh đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT ….; của Đảng uỷ- HĐND- UBND; sự phối liên kết chặt chẽ của các tổ chức ban ngành, các đoàn thể trong xã.

Trường đạt chuẩn Quốc Gia mức độ II. Hạ tầng; trang thiết bị phục vụ cho dạy học ngày một hoàn thiện;

Hàng ngũ thầy cô giáo 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, kết đoàn hỗ trợ nhau trong mọi lĩnh vực công việc. Các thầy cô giáo đều có sự quan tâm đặt biệt tới nhân vật học trò khuyết tật học hòa nhập.

– Gia đình các em đều quan tâm và tạo điều kiện để trẻ có thể hoà nhập tập thể, các tổ chức xã hội cũng quan tâm tới việc học tập của các em, động viên, khích lệ kịp thời nên có nhiều thuận tiện cho thầy cô giáo phụ trách lớp..

– Các em đều ngoan, ko quậy phá nên ko làm tác động tới các bạn khác trong lớp.

2/ Khó khăn:

-Việc xác định năng lực còn lại của em để có cơ sở theo dõi quản lí, giáo dục chưa khoa học.

– Các em còn quá nhỏ và nhận thức quá kém nên việc dạy tri thức và rèn kỹ năng cho các em bị hạn chế.

– Thầy cô giáo chưa chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giáo dục học trò khuyết tật học hòa nhập.

3/ Số lượng học trò khuyết tật:

Toàn trường có 6 em trong độ tuổi đi học bị khuyết tật đang theo học tại trường:

Trong đó:

Khối 1: 03 em; Khối 2: 02 em; Khối 4: 01 em.

STTHọ và tênTháng ngày năm sinhCon Ông, BàTình trạng khuyết tậtHọc lớp
1
2
3

4/ Danh sách thầy cô giáo dạy học trò khuyết tật

STTHọ và tênNăm sinhNăm vào ngànhTrình độ CMDạy lớp
1
2
3

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT HÒA NHẬP:

Dạy các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự phục vụ…thích hợp với thế hệ, tạo điều kiện tốt nhất về ý thức cũng như vật chất giúp các em hoà nhập cục sống tập thể.

Hướng dẫn và tạo điều kiện cho trẻ giao tiếp với bạn hữu, thầy cô tạo thời cơ tăng trưởng năng lực bản thân góp phần tạo bầu ko khí thân thiết trong nhà trường. Hướng dẫn học trò biết xử sự với những sự việc xung quanh mình, học tập, vui chơi lành mạnh, từng bước tạo nên sự tự tin của trẻ trước bạn hữu, tập thể và tập thể.

Hỗ trợ và dạy học trò biết đọc, viết, tính toán có thể học tiếp lớp học, cấp học trên.

III. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Đối với BGH nhà trường

Triển khai kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật tới toàn thể cán bộ, thầy cô giáo và viên chức nhà trường, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong việc thực hiện giáo dục trẻ khuyết tật.

Tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, tư nhân tham gia quá trình giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập.

Tạo điều kiện tốt nhất về hạ tầng, đồ dùng dạy học, phương tiện hỗ trợ cho những lớp có trẻ khuyết tật.

Thường xuyên tư vấn, giám sát, đôn đốc, rà soát việc thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ của thầy cô giáo.

Có giải pháp khuyến kích động viên thầy cô giáo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Tổ chức chuyên đề tạo điều kiện cho thầy cô giáo dạy trẻ hoà nhập có dịp trao đổi, san sẻ kinh nghiệm giáo dục trẻ khuyết tật.

2. Đối với thầy cô giáo

Thầy cô giáo trong giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết tật phải tôn trọng và thực hiện các quyền của người khuyết tật; có phẩm chất đạo đức tốt, mến thương người khuyết tật; có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học theo yêu cầu và các quy định của trường.

Chủ động phối hợp trong việc lập kế hoạch giáo dục tư nhân; tổ chức hoạt động giáo dục, thẩm định kết quả giáo dục theo kế hoạch giáo dục tư nhân của người khuyết tật.

Thường xuyên tự bồi dưỡng, đổi mới phương pháp, học hỏi kinh nghiệm để tăng lên hiệu quả giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

Tư vấn cho nhà trưởng và gia đình người khuyết tật trong việc hỗ trợ, can thiệp, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật.

IV. CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP

1. Tiêu chí

– 100% HS khuyết tật hoà nhập của trường nắm được kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, sống kết đoàn, hòa nhập với bạn hữu

– 100% HS KT hoà nhập của trường đọc, viết tương đối thành thục; Đếm được các số tới hàng chục, trăm, tính toán được một số phép tính đơn giản, …

– 100% HS KT hoà nhập biết giữ gìn vệ sinh tư nhân, vệ sinh nơi công cộng,…

– Các em biết giao tiếp và trình bày được ý kiến của mình trong các tiết hoạt động tập thể.

2. Giải pháp

Tăng lên chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phi pháp luật về giáo dục người khuyết tật theo Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 Quy địnhvề giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật và các văn bản quy phi pháp luật về giáo dục người khuyết tật thời kỳ 2018-2020 của ngành giáo dục ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BGDĐT ngày 30/01/2018. Nhà trường xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục người khuyết tật ngay từ đầu năm học.

Thực hiệnThông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTCQuy địnhvề chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.

Tạo mọi điều kiện thuận tiện về học tập cho học trò khuyết tật chú trọng tới sự tiến bộ trong rèn luyện của học trò. Giáo dục trẻ khuyết tật phải thích hợp nhân vật, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, thẩm định, xếp loại học trò khuyết tật

Thực hiện đúng chương trình và nội dung giáo dục, dạy hoà nhập trẻ khuyết tật cụ thể:

– Trẻ khuyết tật trong lớp học hoà nhập thực hiện chương trình GD và kế hoạch chung của lớp của trường.

– Căn cứ vào kế hoạch, chương trình chung, thầy cô giáo dạy lớp có học trò khuyết tật hoà nhập có thể điều chỉnh chương trình và phương pháp, thẩm định cho thích hợp với học trò khuyết tật.

– Căn cứ vào khả năng của trẻ khuyết tật và mức độ khuyết tật, thầy cô giáo dạy cần đưa các em tham gia vào mọi hoạt động của lớp, của trường theo nhu cầu và tiềm năng của từng em.

Tìm hiểu kĩ đặc điểm tâm, sinh lí, hoàn cảnh gia đình và điều kiện sống của trẻ từ đó tìm giải pháp giáo dục thích hợp.

Đề xuất, kiến nghị với tổ chuyên môn và nhà trường về những giải pháp giáo dục trẻ.

Kịp thời báo cáo nhà trường về tình hình của trẻ khuyết tật lớp mình phụ trách và những vấn đề liên quan tới giáo dục trẻ khuyết tật.

Thường xuyên giữ mối liên hệ với cha mẹ học trò hoặc người đỡ đầu để thông báo kịp thời về tình hình học tập của trẻ tới gia đình đồng thời phối hợp tạo điều kiện tốt nhất để các em học tập và rèn luyện. Hướng dẫn cha mẹ học trò cách giáo dục trẻ, đồng cảm và san sẻ với họ bằng tình cảm trân thành, thân thiết.

Xây dựng mối quan hệ thân thiết giữa thầy cô giáo với trẻ khuyết tật, giữa trẻ KT với học trò khác trong lớp, trong trường. Tạo cho trẻ có được cảm giác an toàn, được tôn trọng. Giáo dục học trò khác trong lớp biết cách động viên, san sẻ, hỗ trợ hỗ trợ trẻ KT bằng tình cảm bạn hữu thân thiện.

Tăng cường tự học, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp về phương pháp giáo dục trẻ KT.

Trong giảng dạy và giáo dục luôn dành cho nhân vật này sự quan tâm đặc thù. Thường xuyên theo dõi chỉ bảo tận tình coi trẻ như con em mình.

Nghiên cứu kĩ các văn bản lãnh đạo, hướng dẫn của các ngành về công việc giáo dục trẻ KT học hoà nhập để thực hiện.

Thường xuyên hướng tới việc thực hiện mục tiêu, điều chỉnh kế hoạch và có thể đề xuất điều chỉnh mục tiêu thích hợp với sự tăng trưởng của trẻ.

3. Cách thẩm định học trò khuyết tật:

– Giám định kết quả GD trẻ khuyết tật theo đúng hướng dẫn của Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT. Giám định các em dựa trên nhiều mặt: Các kỹ năng xã hội, kỹ năng sống, khả năng hoà nhập, kết quả lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng trong cuộc sống….

– Giám định sự tiến bộ của học trò theo hướng động viên khuyến khích các em vươn tới sự tiến bộ với phương châm động viên là chính.

– Giám định theo nhu cầu, khả năng tiếp cận với mục tiêu giáo dục tư nhân.

– Hình thức thẩm định thích hợp với từng dạng khuyết tật [Có thể vấn đáp hoặc trắc nghiệm].

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỤ THỂ

Thời kìNội dungTT/ tư nhân thực hiệnTồn tại/

điều chỉnh

Tháng ….– Dò la nắm số liệu trẻ KT.

– Huy động trẻ ra lớp.

– Biên chế trẻ vào lớp học.

– BGH + GV

– GVCN

– BGH

Tháng …– Xây dựng kế hoạch GD trẻ KT

– Rà soát CSVC, các điều kiện phục vụ giảng dạy và GD trẻ.

– Lập hồ sơ theo dõi, họp phụ huynh.

– BGH

– BGH+Tổ VP

– BGH + GVCN

Tháng …– Rà soát công việc giáo dục trẻ KT

– Hướng dẫn thầy cô giáo làm hồ sơ theo dõi

– BGH

– BGH

Từ … tới …– Theo dõi, thẩm định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò khuyết tật theo từng tháng.

– Theo dõi tình hình sức khỏe củe học trò theo từng tháng

– BGH

– NV ytế

Tháng …– Tổng kết thẩm định công việc giáo dục, chăm sóc trẻ khuyết tật– HĐSP
Nơi nhận:

– BGH [b/c];

– Tổ CM [t/h];

– Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Kế hoạch giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập năm học 2021-2022 dành cho các nhà trường măng non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

[rule_{ruleNumber}]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_3_plain]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_1_plain]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_2_plain]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_2_plain]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_3_plain]

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

[rule_1_plain]

[/toggle]

Nguồn:cungdaythang.com

#Kế #hoạch #giáo #dục #trẻ #khuyết #tật #hòa #nhập #năm #học

kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 2 kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 4 kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 3 kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 1 kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật kế hoạch giáo dục hòa nhập cá nhân cho học sinh khuyết tật ở tiểu học kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 6 kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật thcs

kế hoạch giảng dạy của giáo viên dạy lớp có học sinh khuyết tật

Video liên quan

Chủ Đề