Many trong tiếng Anh là gì

Tải xuống

I. Khái niệm 

Cả much và many đều là từ hạn định, và có nghĩa giống nhau hoặc tương tự. Chúng có nghĩa là a lot of [rất nhiều], in great quantities [với số lượng lớn] hay a great amount [số lượng lớn]. Có thể chúng có nghĩa như nhau, nhưng cách sử dụng chúng thì khác nhau.

II. Cách dùng

1. Many hoặc much thường được dùng danh từ. Many đi với dannh từ đếm được số nhiều [ countable nouns]. -Much được sử dụng với danh từ không đến được [ uncountable nouns]

VD: There are many trees in my village [ Có rất nhiều cây ở làng tôi]

I have so much homework tonight!  [ Tối nay con có nhiều bài tập phải làm quá]

He didn’t eat much breakfast [ Cô ấy không ăn sáng nhiều]

2. Much of+ determiner [a, the, this, my…]+ N

VD: You can’t see much of a country in a week

[ Anh không thể biết nhiều về một nước trong một tuần đâu]

 I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.

 [Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.]

**  Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:

 VD: 

  I have seen too much of Howard recently. [Gần đây tôi hay gặp Howard]

 Not much of Denmark is hilly. [Đan mạch không có mấy đồi núi]

3. Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.

- How much money have you got? I’ve got plenty.

- He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.

* Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.

- Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

4.  Much dùng như một phó từ [much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu]:

VD:

-  I don’t travel much these days. [much = very often]

- I much appreciate your help. [much=highly]

- We very much prefer the country to the town.

- Janet much enjoyed her stay with your family.

5. Much too much / many so many [để nhấn mạnh] dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.

 VD: The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.

* Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.

- Many a strong man has disheartened before such a challenge.

[Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy]

- I have been to the top of the Effeil tower many a time.

 6.  Many’s the + + singular verb

- Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.

[Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền]

- Many’s the promise that has been broken.

[Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội].

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

There are ________ things to do here

A.many 

B. much

C. a lot

D. some

2. We’ve got ________ tea in the house

A. many

B. a lot

C. some

D. any 

3. She doesn’t have ________ books

A. much

B. many 

C. some

D. any

4. We don’t eat ________ meat

A. some

B. much 

C. any

D. many

5. We haven’t got ________ time

A. much 

B. a lot

C. many

D. some

6. There aren’t ________ houses in this town

A. much

B. many 

C. a lot

D. some

7. Has she got ________ milk in her glass

A. a lot of

B. some

C. many

D. much 

8. My sister Hoa has ________ friends

A. many 

B. much

C. lots of

D. some

9. There are ________ teachers in this school

A. many 

B. much

C. any

D. some

10. There aren’t ________ cartoons on TV

A. some

B. much 

C. many

D. a lot of

Đáp Án

1. A

2. D

3. B

4. B

5. A 

6. B

7. D 

8. A

9. A 

10. B

Tải xuống

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh luôn là phần mà tất cả những ai muốn chinh phục ngôn ngữ này cần nắm vững. Bài viết sau chúng tôi sẽ chia sẻ cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh, một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần ghi nhớ.

Many và much đều thường được dùng đi kèm với danh từ. Tuy nhiên cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh có sự khác biệt.

Many được đi kèm với danh từ đếm được và much đi kèm danh từ không thể đếm được.

[ much và many đều đi kèm với danh từ]

Ví dụ:

  • She doesn’t do much exercises.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy không tập thể dục nhiều.
  • There are many beautiful flowers in the meadow.
  • Dịch nghĩa: Có rất nhiều hoa ở trên đồng cỏ.

Lưu ý: Much of có thể đi kèm với tên người hoặc tên địa danh.

  • • She have seen too much of Tom recently.
  • Dịch nghĩa: Gần đây cô ấy thường gặp Tom.
  • • Much of Malaysia is hilly.
  • Dịch nghĩa: Malaysia đa phần là đồi núi.

Cấu trúc: Many/much of + determiner [a, the, this, my… ] + N.

Ví dụ:

  • You can’t see much of a Saigon in two days.
  • Dịch nghĩa: Bạn không thể biết nhiều về Sài Gòn chỉ với 2 ngày đâu.

Much và many thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Trong câu khẳng định, much và many có thể được thay thế bởi các từ khác như plenty of, a lot, lots of…

Ví dụ:

  • How much money have you got?
  • I’ve got plenty.
  • Dịch nghĩa:
  • Bạn có bao nhiêu tiền?
  • Tôi có nhiều.
  • she’s got a lot of French stamps, but she hasn’t got many English ones.
  • Dịch nghĩa: [Cô ấy có rất nhiều tem của nước Pháp nhưng không có nhiều tem của nước Anh].

- Tuy nhiên, much và many vẫn có thể dùng bình thường trong câu khẳng định.

  • Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of manyeconomists.
  • Dịch nghĩa: Phần lớn nguyên nhân thất nghiệp được đưa ra dựa vào quan điểm của nhiều nhà kinh tế học.

- Much có thể như một phó từ [much được đứng trước động từ và đứng sau very hoặc sau cấu trúc phủ định của câu]:

  • He doesn’t go to the supermarket much these days. [much = very often]
  • Dịch nghĩa: Có ngày nào mà anh ta không đến siêu thị. Much được dùng để thay thế very often để diễn tả việc ngày nào anh ấy cũng đi siêu thị].
  • He much appreciate her help. [much=highly]
  • Dịch nghĩa: Anh ấy đánh giá cao sự giúp đỡ của cô ấy.
  • They very much prefer working hard to staying at home and doing nothing at all.
  • - My students much enjoyedtheir English Summer Camp this year with OCEAN.

Dùng much và many để nhấn mạnh sự việc, sự vật đang được đề cập đến.

Cấu trúc:  Clause [mệnh đề] + much too much / many so many + Noun

Ví dụ:

  • The cost of a Porsche is $600,000, much too much for most customers.
  • Dịch nghĩa: Giá của một chiếc Porsche là $ 600,000, nhiều quá nhiều cho hầu hết khách hàng.

Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.

  • Many a strong man has devoted their lives to my country’s revolution.
  • Dịch nghĩa: Đã có nhiều người đàn ông mạnh mẽ cống hiến cuộc đời mình cho cuộc cách mạng của đất nước của tôi.
  • I have been Ha Noi City many a time.
  • Dịch nghĩa: Tôi đã tới Hà Nội nhiều lần.

Many’s the + {something that / somebody who} + singular verb

  • Many’s the promise that has been broken.
  • Dịch nghĩa: Có rất nhiều lời hứa đã bị phá vỡ.

2. Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much

[ Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much]

Các từ nếu trên đều có nghĩa giống với với much và many hoặc most [đa phần].

A lot of/ lots of [informal] =  much/ many/ a great deal/ a large number of/[formal].

-  Không có quá nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of.

-  Động từ được chia theo chủ ngữ chính sau hai từ này.

A lot of + uncountable noun+ singular verb

Lots of + plural noun + plural verb

  • A lot of effort is needed to finish this project on time.
  • Dịch nghĩa: Cần rất nhiều nỗ lực để hoàn thành kế hoạch đúng thời hạn.
  • Lots of them want to redesign the central statue
  • Dịch nghĩa: Có rất nhiều người trong số họ muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm.

Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn.

Lê Quyên.

Video liên quan

Chủ Đề