Năm 2003, mật độ dân số nước ta là bao nhiêu người trên km vuông

Lý thuyết phân bố dân cư và các loại hình quần cư SGK Địa lí 9

1. Mật độ dân số và phân bố dân cư

- Mật độ dân số của Việt Nam cao: 295 người/km2 [2020].

- Phân bố dân cư không đều:

* Giữa đồng bằng với trung du miền núi

+ Đồng bằng: chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung ¾ dân số.

+ Trung du miền núi: chiếm ¾ diện tích nhưng tập trung ¼ dân số.

=> Đồng bằng sông Hồngmật độ dân số cao nhất [1 078 người/km2 2020], Tây Nguyênmật độ dân số thấp nhất [109 người/km2 2020].

* Giữa thành thị và nông thôn

+ Dân cư nước ta chủ yếu sống ở nông thôn.

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.

+ Năm 2020, tỉ lệ dân nông thôn là 63,2% và tỉ lệ dân thành thị là 36,8%.

2. Các loại hình quần cư

3. Đô thị hóa

- Số dân thành thịtỉ lệ thành thị ngày càng tăng.

- Tuy nhiên, trình độ đô thị hóa còn thấp.

- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

- Mở rộng quy mô các thành phố:

+ Hà Nội sáp nhập Hà Tây.

+ Thành phố Vinh sáp nhập nhiều xã thuộc huyện Nghi Lộc để mở rộng đô thị [xã Nghi Đức, Nghi Ân].

Sơ đồ tư duy phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Loigiaihay.com

  • Trả lời câu hỏi mục I trang 10 SGK Địa lí 9

    Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?

  • Trả lời câu hỏi mục II trang 12 SGK Địa lí 9

    1. Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết. 2. Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.

  • Trả lời câu hỏi mục III trang 13 SGK Địa lí 7

    1. Dựa vào bảng 3.1, hãy: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào. 2. Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố.

  • Giải bài 1 phần câu hỏi và bài tập trang 14 SGK Địa lí 9

    Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

  • Bài 2 trang 14 SGK Địa lí 9

    Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

  • Giải bài thực hành 2 trang 100 SGK Địa lí 9

    Căn cứ bảng số liệu 27.1. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?

  • Giải bài 3 phần câu hỏi và bài tập trang 75 SGK Địa lí 9

    Dựa vào bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước [ha/người]. Nhận xét.

  • Giải bài thực hành 2 trang 38 SGK Địa lí 9

    Cho bảng số liệu: a] Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002. b] Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.

  • Giải bài thực hành trang 60 SGK Địa lí 9

    Cho bảng số liệu sau đây: a] Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta, thời kì 1991 - 2002. b] Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau.

Video liên quan

Chủ Đề