Ngôn ngữ Anh Đại học Sư phạm điểm chuẩn

Tiếng Anh hiện đang là thứ tiếng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Đặc biệt, trong thời đại toàn cầu hóa tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động, giao lưu ở tất cả các lĩnh vực đời sống, chính trị, xã hội, văn hóa. Vì vậy, sử dụng tiếng Anh một cách bài bản tạo cho các bạn rất nhiều lợi thế để phát triển bản thân và công việc. Theo học ngành Ngôn ngữ Anh chính là bước đệm đầu tiên để bạn đạt được những điều mong ước. 

Ngành Ngôn ngữ Anh mang đến cơ hội việc làm không giới hạn

1. Giới thiệu ngành Ngôn ngữ Anh 

Ngành Ngôn ngữ Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một ngành học nghiên cứu chuyên sâu, sử dụng tiếng Anh để sinh viên có thể khả năng làm chủ và giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Một ngành học mới tuyển sinh từ năm học 2017 – 2018 của HNUE – ngôi trường đại học hàng đầu trong đào tạo về các ngành liên quan đến giáo dục và ngôn ngữ.

Ngành ngôn ngữ Anh đào tạo các phương pháp giúp sinh viên học tập bằng tiếng Anh với 04 kỹ năng: nghe – nói – đọc – viết một cách thành thạo và nghiên cứu về các vấn đề bao quanh con người, văn hóa, văn học của các quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới. Sinh viên học ngành này còn được trang bị kiến thức về kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phân tích và giải quyết vấn đề, để thực hiện các công việc hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh. 

Hơn nữa, sinh viên sẽ được bổ trợ các phần kiến thức về nền kinh tế, tài chính ngân hàng, xuất nhập khẩu, quan hệ quốc tế; những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa và văn học, đất nước – con người của các quốc gia có sử dụng tiếng Anh trên thế giới. 

Có thể nói rằng học ngành ngôn ngữ Anh các bạn sẽ trở thành cuốn bách khoa toàn thư khi mà không chỉ thành thạo trong việc sử dụng tiếng Anh mà còn có rất nhiều kiến thức về văn hóa, đất nước, con người của các quốc gia sử dụng tiếng Anh. Nhờ đó, công việc các bạn có thể làm là không giới hạn nhé. Đặc biệt, cơ hội giúp các bạn trẻ năng động làm việc trong môi trường kinh tế hội nhập tại các công ty liên doanh, công ty vốn nước ngoài hay làm tại nước ngoài… luôn rộng mở.

2. Chương trình đào tạo 

Ngành Ngôn ngữ Anh sẽ có chương trình học chính quy là 4 năm tương đương với 130 tín chỉ. Mức học phí là 270k/tín chỉ. Trong thời gian học, các bạn có thể theo học song bằng ngành Sư phạm Tiếng Anh do Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo. Điều này giúp các bạn sinh viên tự tạo ra nhiều cơ hội phát triển bản thân và công việc trong tương lai nhiều hơn. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ được cấp cả 2 bằng cử nhân và có thể tiếp tục học lên trình độ cao hơn. 

Sinh viên sẽ được học tập và rèn luyện trong môi trường thân thiện và chuyên nghiệp với đội ngũ giảng viên vô cùng chất lượng được đào tạo nghiêm túc, bài bản tại Việt Nam và nước ngoài. Cơ sở vật chất của phòng học khá xịn sò có thiết bị đầy đủ phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học. 

Đội ngũ giảng viên đều là những nhà giáo có học vị cao như phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ rất tâm huyết với nghề và có kiến thức chuyên môn sâu sắc, có phương pháp giảng dạy khoa học và hiện đại. Các thầy cô rất thân thiện và trẻ trung ngoài những kiến thức về chuyên ngành các thầy cô sẽ thường chia sẻ những trải nghiệm thú vị của mình trong quá trình học và đi làm giúp các bạn tích lũy thêm kiến thức thực tế.

Các bạn sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức lý luận và thực tiễn về ngôn ngữ Anh, văn hóa, lịch sử, con người, xã hội… với các học phần như Nghe – nói – đọc – viết, Biên dịch, phiên dịch, Ngôn ngữ học tiếng Anh, Ngữ dụng học tiếng Anh, Văn hóa các nước nói tiếng Anh, Văn học các nước nói tiếng Anh, Ngôn ngữ- văn hóa – xã hội, Tiếng Anh kinh tế, Tiếng Anh du lịch, Tiếng Anh tài chính – ngân hàng,…

Ngoài ra, các bạn cũng sẽ được tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khóa của trường của khoa tổ chức như các cuộc thi khoa học, hội thao, văn nghệ, câu lạc bộ, hoạt động tình nguyện… rất thú vị và bổ ích. 

3. Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh 

4. Cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi ra trường

Theo các khảo sát thì tỷ lệ sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh có việc làm khi vừa mới ra trường là rất cao. Hơn nữa, các bạn làm việc ở rất nhiều vị trí khác nhau, trong nhiều lĩnh vực. 

Sinh viên ra trường có thể làm rất nhiều công việc khác nhau

Giáo viên, giảng viên thực hiện công tác giảng dạy ở các trường phổ thông, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, trung tâm dạy ngoại ngữ. Công việc này được khá đông các bạn sinh viên mới ra trường lựa chọn vì cùng rất nhiều bạn học song bằng ngành Sư phạm Tiếng Anh cũng như môi trường đào tạo của Đại học Sư phạm Hà Nội giúp các bạn rèn luyện nghiệp vụ sư phạm trong quá trình học rất bài bản. 

– Cán bộ hành chính thực hiện công việc chuyên môn có sử dụng tiếng Anh trong các cơ sở giáo dục và quản lý giáo dục. 

– Cán bộ trong các tổ chức, cơ sở có yêu cầu sử dụng tiếng Anh. 

– Phiên dịch, biên dịch viên trong các cơ quan, doanh nghiệp, các báo đài, trang tin tức, nhà xuất bản… Công việc này yêu cầu các bạn có khả năng sử dụng tốt cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. 

– Cán bộ nghiên cứu về ngôn ngữ của các trường, học viện.

– Thư ký/Trợ lý giám đốc, chuyên viên kinh doanh, chuyên viên quan hệ quốc tế, chuyên viên đối ngoại… Những vị trí này sẽ mang đến cơ hội thăng tiến cũng như mức lương rất hấp dẫn với các bạn đáp ứng tốt yêu cầu của công việc đó nhé. 

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về ngành Ngôn ngữ Anh của Đại học Sư phạm Hà Nội. Mong rằng những thông tin trong bài viết đã giúp các bạn hiểu về ngành học này và có được lựa chọn phù hợp cho bản thân mình. 

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh [Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Pedagogy hay Ho Chi Minh City University of Education]  là một trường đại học chuyên ngành sư phạm, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thành lập: 27/10/1976

Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, Quận 5,Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Dưới đây là thông tin ngành đào tạođiểm chuẩn các ngành của trường :

Trường: Đại Học Sư Phạm TPHCM

Năm: 2021 2020 2019 2018 2017

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90 24.4 Điểm thi TN THPT
2 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01, D04 25.5 Điểm thi TN THPT
3 Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01, C00, C15 23.4 Điểm thi TN THPT
4 Giáo dục Chính trị 7140205 D01, C00, C19 25.75 Điểm thi TN THPT
5 Giáo dục Thể chất 7140206 T00 23.75 Điểm thi TN THPT
6 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, A01, D01 25.4 Điểm thi TN THPT
7 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04 25.2 Điểm thi TN THPT
8 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D96, D78 25.8 Điểm thi TN THPT
9 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 24 Điểm thi TN THPT
10 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C14 26 Điểm thi TN THPT
11 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 27.15 Điểm thi TN THPT
12 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01 26.7 Điểm thi TN THPT
13 Quản lý giáo dục 7140114 A00, D01, C00 23.3 Điểm thi TN THPT
14 Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01, C00, D78 27 Điểm thi TN THPT
15 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, D08 25 Điểm thi TN THPT
16 Sư phạm Hóa học 7140212 A00, B00, D07 27 Điểm thi TN THPT
17 Sư phạm Địa lý 7140219 C00, C04, D78 25.2 Điểm thi TN THPT
18 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 22.05 Điểm thi TN THPT
19 Công tác xã hội 7760101 A00, D01, C00 22.5 Điểm thi TN THPT
20 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01 23 Điểm thi TN THPT
21 Sư phạm Vật lý 7140211 A00, A01, C01 25.8 Điểm thi TN THPT
22 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06 24.9 Điểm thi TN THPT
23 Quốc tế học 7310601 D01, D14, D78 24.6 Điểm thi TN THPT
24 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03 22.8 Điểm thi TN THPT
25 Việt Nam học 7310630 D01, C00, D78 22.92 Điểm thi TN THPT
26 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D78, D02, D80 20.53 Điểm thi TN THPT
27 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 26 Điểm thi TN THPT
28 Tâm lý học 7310401 B00, D01, C00 25.5 Điểm thi TN THPT
29 Hoá học 7440112 A00, B00, D07 23.25 Điểm thi TN THPT
30 Văn học 7229030 D01, C00, D78 24.3 Điểm thi TN THPT
31 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90, XDHB 28.4 Học bạ
32 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01, D04, XDHB 27.75 Học bạ
33 Tâm lý học 7310403 A00, D01, C00, XDHB 28 Học bạ
34 Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01, C00, C15, XDHB 25.7 Học bạ
35 Giáo dục Chính trị 7140205 D01, C00, C19, XDHB 27.9 Học bạ
36 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, A01, D01, XDHB 18.18 Học bạ
37 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04, XDHB 26.78 Học bạ
38 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D96, D78, XDHB 27.7 Học bạ
39 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, XDHB 27.55 Học bạ
40 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01, XDHB 28.28 Học bạ
41 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, XDHB 29.52 Học bạ
42 Quản lý giáo dục 7140114 A00, D01, C00, XDHB 27.5 Học bạ
43 Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01, C00, D78, XDHB 28.57 Học bạ
44 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, D08, XDHB 28.67 Học bạ
45 Sư phạm Hóa học 7140212 A00, B00, D07, XDHB 29.75 Học bạ
46 Sư phạm Địa lý 7140219 C00, C04, D78, XDHB 27.2 Học bạ
47 Công tác xã hội 7760101 A00, D01, C00, XDHB 26.67 Học bạ
48 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, XDHB 26.98 Học bạ
49 Sư phạm Vật lý 7140211 A00, A01, C01, XDHB 29.07 Học bạ
50 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06, XDHB 26.38 Học bạ
51 Quốc tế học 7310601 D01, D14, D78, XDHB 26.57 Học bạ
52 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03, XDHB 25.77 Học bạ
53 Việt Nam học 7310630 D01, C00, D78, XDHB 26.58 Học bạ
54 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D78, D02, D80, XDHB 24.82 Học bạ
55 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, XDHB 27.95 Học bạ
56 Hoá học 7440112 A00, B00, D07, XDHB 27.5 Học bạ
57 Văn học 7229030 D01, C00, D78, XDHB 27.12 Học bạ
58 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 C00, C19, A08 24.4 Điểm thi TN THPT
59 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 C00, C19, A08, XDHB 25.48 Học bạ
60 Tâm lý học giáo dục 7310403 A00, D01, C00 23.7 Điểm thi TN THPT
61 Tâm lý học giáo dục 7310403 A00, D01, C00, XDHB 27.1 Học bạ
62 Sư phạm Lịch sử Địa lý 7140249 C00, C19, C20, XDHB 25.63 Học bạ
63 Giáo dục học 7140101 B00, D01, C00, C01, XDHB 24 Học bạ
64 Sư phạm Lịch sử Địa lý 7140249 C00, C19, C20 25 Điểm thi TN THPT
65 Giáo dục học 7140101 B00, D01, C00, C01 19.5 Điểm thi TN THPT

Video liên quan

Chủ Đề