Ở thực vật để duy trì và củng cố ưu thế lai thi người ta sử dụng phương pháp

Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai, con người đã sử dụng biện pháp nào?


A.

Lai ngược giữa F1 với dạng làm bố mẹ

B.

C.

Cho F1 sinh sản sinh dưỡng

D.

Cơ sở khoa học [di truyền] của hiện tượng ưu thế lai là gì?

Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa

Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:

45 điểm

Trần Tiến

Ở thực vật để củng cố duy trì ưu thế người ta thường dùng phương pháp nào? A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1. B. Lai luân phiên. C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

D. Cho F1 tự thụ phấn.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Mục đích của công nghệ gen là: A. Gây ra đột biến gen. B. Gây đột biến NST. C. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai". D. Tạo biến dị tổ hợp.
  • Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới [rừng lá rộng rụng theo mùa] là khu sinh học phân bố ở vùng nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
  • Khi tiến hành một phép lai giữa các giống gà, người ta thu được kết quả sau: 1. Cho gà lông trắng x gà lông nâu thuần chủng thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 1 gà lông nâu. 2. Cho gà lông trắng x gà lông trắng thu được tỉ lệ 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. 3. Cho gà lông nâu x gà lông nâu thu được tỉ lệ 1 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Dựa vào kết quả của các phép lai trên người ta đưa ra các kết luận sau: a] Gà lông trắng ở phép lai 1 có 6 kiểu gen khác nhau thỏa yêu cầu. b] Phép lai 1 có 6 sơ đồ lai khác nhau thỏa yêu cầu. c] Đời P ở phép lai 3 có cùng kiểu gen. Tổ hợp nhận định đúng về các kết luận là: A. [a] đúng, [b] đúng, [c] đúng. B. [a] sai, [b] đúng, [c] sai. C. [a] sai, [b] đúng, [c] đúng D. [a] đúng, [b] sai, [c] đúng.
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Cho hai mệnh đề sau: [a] Mã di truyền mang tính thoái hóa vì [b] Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin Chọn một phát biểu đúng: A. [a] đúng, [b] đúng [a] và [b] có liên quan nhân quả. B. [a] đúng [b] đúng [a] và [b]không liên quan nhân quả. C. [a] đúng, [b] sai. D. [a] sai, [b] đúng
  • Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài cây này di truyền theo quy luật nào? A. 100% số cây lá xanh, liên kết giới tính. B. 100% số cây lá xanh, di truyền ngoài nhân. C. 100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân. D. 100% số cây lá đốm, phân li.
  • Sinh vật hấp thụ nitơ dưới dạng: A. NH4+; NO3-. B. Đạm. C. N2. D. NO2-.
  • Cho các thông tin về các loại đột biên gen: 1. Dựa vào tác hại của đột biến gen lên phân tử protein được tổng hợp nên, người ta phân loại đột biến gen thành các loại: đột biến sai nghĩa, đồng nghĩa và dịch khung 2. Phần lớn các đột biến thay cặp thường vô hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền 3. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho thể đột biến nhưng phần lớn đột biến là có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường 4. Đột biến gen xảy ra nhiều ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật 5. Đột biến thay cặp A – T thành T – A ở codon 6 của gen β-hemoglobin dẫn đến sự thay thế axi glutamic bằng valin gây bệnh hồng cầu hình liềm 6. Trong các loại đột biến thì đột biến thay thế cặp gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn cả vì không làm thay đổi vật chất di truyền của gen Những phát biểu đúng: A. 1, 3, 6 B. 2, 3, 5 C. 1, 4, 6 D. 2, 4, 6
  • Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo từng cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có hai chiếc? A. Thể tam bội và thể tứ bội B. Thể song nhị bội và thể không C. Thể một và thể ba D. Thể không và thể bốn
  • Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 40% B. 10% C. 5% D. 20%

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan

Chủ Đề