Phần câu hỏi bài 5 trang 81 vở bài tập toán 6 tập 1

+] Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng [số lớn trừ số nhỏ] rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của hai số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 11.
  • Câu 12.
  • Câu 13.

Câu 11.

Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

a

-4

-5

47

69

b

5

2

-23

a+b

-3

0

57

Phương pháp giải:

+] Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng \[0\].

+] Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng [số lớn trừ số nhỏ] rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của hai số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Khi \[a = - 4;\,\,b = 5\] thì \[a + b = \left[ { - 4} \right] + 5 = 5 - 4 = 1\]

Khi \[b = 2;\,a + b = - 3\] ta có \[\left[ { - 5} \right] + 2 = - \left[ {5 - 2} \right] = - 3\] do đó \[a = - 5\]

Khi \[a = - 5;\,\,a + b = 0\] ta có \[\left[ { - 5} \right] + 5 = 0\] do đó \[b = 5\]

Khi \[a = 47;\,b = - 23\] thì \[a + b = 47 + \left[ { - 23} \right] = 47 - 23 = 24\]

Khi \[a = 69;\,a + b = 57\] ta có \[69 + \left[ { - 12} \right] = 69 - 12 = 57\] do đó \[b = - 12\]

Ta điền vào bảng như sau:

a

-4

-5

-5

47

69

b

5

2

5

-23

-12

a+b

1

-3

0

24

57

Câu 12.

Điền dấu \[[]\] thích hợp vào ô vuông:

\[[A]\;[-5]+8 \;\square\; 5+[-12]\]

\[[B] \;[-18]+9\;\square\;[-23]+5\]

\[[C]\;[-126]+85\;\square\;[-2]+39\]

\[[D] \;82+[-26] \;\square\;4+[-62]\]

Phương pháp giải:

+] Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng \[0\].

+] Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng [số lớn trừ số nhỏ] rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của hai số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

[A]

\[\begin{array}{l}\left[ { - 5} \right] + 8 = 3\\5 + \left[ { - 12} \right] = - 7\end{array}\]

\[\;[-5]+8 \;>\; 5+[-12]\]

[B]

\[\begin{array}{l}\left[ { - 18} \right] + 9 = - 9\\\left[ { - 23} \right] + 5 = - 18\end{array}\]

\[\;[-18]+9\;> \;[-23]+5\]

[C]

\[\begin{array}{l}\left[ { - 126} \right] + 85 = - 41\\\left[ { - 2} \right] + 39 = 37\end{array}\]

\[\;[-126]+85\;\;4+[-62]\]

Câu 13.

Viết \[3\] số tiếp theo của mỗi dãy số sau:

\[\begin{array}{l}[A]\, - 5; - 2;1;4;...;...;....\\[B]\, - 2;2;6;10;...;...;....\\[C]\,8;3; - 2; - 7;...;...;....\\[D]\,9;3; - 3; - 9;...;...;....\end{array}\]

Phương pháp giải:

Quy luật của các dãy số :

a] Số liền sau hơn số liền trước \[3\] đơn vị.

b] Số liền sau hơn số liền trước \[4\] đơn vị.

c] Số liền trước hơn số liền sau \[5\] đơn vị.

d] Số liền trước hơn số liền sau \[6\] đơn vị.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}[A]\, - 5; - 2;1;4;7;10;13.\\[B]\, - 2;2;6;10;14;18;22.\\[C]\,8;3; - 2; - 7; - 12; - 17; - 22.\\[D]\,9;3; - 3; - 9; - 15; - 21; - 27.\end{array}\]

Video liên quan

Chủ Đề