Phương pháp gây đột biến nhân tạo áp dụng đối với tượng nào sau đây

Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến

Hóa chất sử dụng để gây đột biến đa bội là:

Đề bài:

A. thực vật và vi sinh vật.                                                 B. động vật và vi sinh vật.

     C. động vật bậc thấp.                                                   D. động vật và thực vật.

A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:

A.

thực vật và vi sinh vật

B.

động vật và vi sinh vật

C.

động vật bậc thấp

D.

động vật và thực vật

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Đáp án A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật, ít áp dụng với động vật vì động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp.

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tạo ra cừu Đôly là thành công của việc nhân giống động vật bằng:

  • Cho các phương pháp sau:

    1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc 3. Cấy truyền phôi 4. Lai tế bào sinh dưỡng 5. Nhân bản vô tính ở động vật 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.

    Trong các phương pháp kể trên có bao nhiêu phương pháp tạo giống mới?

  • Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích

  • Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây khôngđúng?

  • Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?

  • Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây:

    [1] Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh.

    [2] Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.

    [3] Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.

    [4] Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

  • Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp:

  • Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ?

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn nhằm mục đích

  • càchua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thể hệ lai?

  • Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là

  • Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

    [1] Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

    [2] Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.

    [3] Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

    [4] Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

    Trình tự đúng nhất của các bước là:

  • Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:

  • Ưu điểm của phương pháp chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị là

  • Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này

  • Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?

  • Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: [1] Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. [2] Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. [3] Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là:

  • Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

    1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

    2. Thay thế nhân tế bào.

    3. Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen.

    4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

    5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

    Phương án đúng là:

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là

  • Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

  • Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền:

  • Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ?

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm: 1]Códấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. 2]Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân. 3]Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. 4]Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ. 5]Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.

  • Cho các phương pháp sau:

    1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

    2. Gây đột biến rồi chọn lọc.

    3. Cấy truyền phôi.

    4. Lai tế bào sinh dưỡng.

    5. Nhân bản vô tính ở động vật.

    6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.

    Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Thành phần chính của quặng Mandehit là:

  • Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được a gam muối và V lít khí SO2. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được b gam muối và V lít khí H2. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa a và b:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Các chất Y và T có thể lần lượt là:

  • Cho27,75 gam hỗn hợp A gồm

    tác dụng với 300ml dung dịch
    an[mol/lít]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất [dktc], dung dịch B và 2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là:

  • Cho kim loại Fe lần lượn phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu[NO3]2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp phản ứng hóa học xảy ra là:

  • Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?

  • Xét một số các ví dụ sau: [1] Trong tự nhiên loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loại này giao phối với nhau nhưng không sinh con [2]Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi [3]Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản [4]Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là

  • Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là

  • Cho các nhân tố sau : 1 – Đột biến 2- Chọn lọc tự nhiên 3- Các yếu tố ngẫu nhiên 4- Giao phối ngẫu nhiên

    Các cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là

  • Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Video liên quan

Chủ Đề