Phương tiện giao thông yêu thích bằng tiếng anh

Đoạn văn tiếng Anh viết về phương tiện giao thông yêu thích, Viết về phương tiện mà em thích nhất bằng tiếng Anh gồm gợi ý cách viết và 2 đoạn văn mẫu giúp các bạn

Viết về phương tiện giao thông yêu thích bằng tiếng Anh là một chủ đề hay, gần gũi với các bạn học sinh, sinh viên.

Bạn Đang Xem: Đoạn văn tiếng Anh viết về phương tiện giao thông yêu thích

Tài liệu bao gồm gợi ý cách viết và 2 đoạn văn mẫu giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, tích lũy vốn từ để biết cách viết đoạn văn. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đoạn văn tiếng Anh viết về một phương tiện giao thông trong tương lai, đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết, đoạn văn tiếng Anh về gia đình. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải đoạn văn mẫu tại đây.

Gợi ý cách viết đoạn văn về phương tiện giao thông

Trước tiên, để có thể viết một bài văn tiếng Anh về phương tiện giao thông thật hay, bạn hãy chọn ra một phương tiện giao thông mà mình sử dụng thường xuyên nhất. Từ đó, bạn có thể nắm bắt được các đặc điểm, cung cách sử dụng của phương tiện đó để phát triển nội dung cho bài.

Xem Thêm : Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên tỉnh Đồng Tháp – Môn Vật Lý [năm học 2012 – 2013]

Các bạn bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi [What, Where, When, Why, How, How many, How often,…] như sau:

  • What is that mean of transport? [Đó là phương tiện gì?]
  • Is it public or private transportation? [Đó là phương tiện công cộng hay cá nhân?]
  • How do you describe that vehicle? [Bạn miêu tả phương tiện đó như thế nào?]
  • How does it work? [Nó hoạt động như thế nào?]
  • How often do you use it? [Tần suất bạn sử dụng phương tiện đó?]
  • What do you like from using it? [Bạn thích sử dụng nó ở điểm nào?]

Viết về phương tiện mà em thích nhất bằng tiếng Anh – Mẫu 1

Tiếng Anh

When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.

Tiếng Việt

Xem Thêm : Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 năm 2019 – 2020

Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiếc xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó.

Viết về phương tiện mà em thích nhất bằng tiếng Anh – Mẫu 2

Tiếng Anh

I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.

Tiếng Việt

Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.

Từ vựng về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh là những dạng từ cơ bản thường được học ngay khi bắt đầu học tiếng Anh, đặc biệt là với chương trình học dành cho trẻ em mẫu giáo.

Ngoài các từ vựng về phương tiện giao thông thì bạn học còn được biết thêm các từ vựng liên quan tới giao thông như biển báo, làn đường,…

Trong bài viết này, PARIS ENGLISH sẽ cùng bạn tìm hiểu thêm những từ vựng về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh để bạn học làm giàu thêm vốn từ vựng của mình nhé!

Các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh thông dụng

Phương tiện giao thông đường bộ

  • Car: ô tô
  • Bicycle/ bike: xe đạp
  • Motorcycle/ motorbike: xe máy
  • Scooter: xe tay ga
  • Truck/ lorry: xe tải
  • Van: xe tải nhỏ
  • Minicab/Cab: xe cho thuê
  • Tram: Xe điện
  • Caravan: xe nhà di động
  • Moped: Xe máy có bàn đạp

Phương tiện giao thông công cộng

  • Bus: xe buýt
  • Taxi: xe taxi
  • Tube: tàu điện ngầm ở London
  • Underground: tàu điện ngầm
  • Subway: tàu điện ngầm
  • High-speed train: tàu cao tốc
  • Railway train: tàu hỏa
  • Coach: xe khách

Phương tiện giao thông đường thủy

  • Boat: thuyền
  • Ferry: phà
  • Hovercraft: tàu di chuyển nhờ đệm không khí
  • Speedboat: tàu siêu tốc
  • Ship: tàu thủy
  • Sailboat: thuyền buồm
  • Cargo ship: tàu chở hàng trên biển
  • Cruise ship: tàu du lịch [du thuyền]
  • Rowing boat: thuyền có mái chèo

Phương tiện hàng không

  • Airplane/ plan: máy bay
  • Helicopter: trực thăng
  • Hot-air balloon: khinh khí cầu
  • Glider: Tàu lượn
  • Propeller plane: Máy bay động cơ cánh quạt

Một số từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông thông dụng

  • Bend: đường gấp khúc
  • Two way traffic: đường hai chiều
  • Road narrows: đường hẹp
  • Roundabout: bùng binh
  • Bump: đường xóc
  • Slow down: giảm tốc độ
  • Slippery road: đường trơn
  • Uneven road: đường mấp mô
  • Cross road: đường giao nhau
  • No entry: cấm vào
  • No horn: cấm còi
  • No overtaking: cấm vượt

  • Speed limit: giới hạn tốc độ
  • No U-Turn: cấm vòng
  • Dead end: đường cụt
  • No crossing: cấm qua đường
  • No parking: cấm đỗ xe
  • Railway: đường sắt
  • Road goes right: đường rẽ phải
  • Road narrows: đường hẹp
  • Road widens: đường trở nên rộng hơn
  • T-Junction: ngã ba hình chữ T
  • Your priority: được ưu tiên
  • Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật
  • End of dual carriage way: hết làn đường kép
  • Slow down: giảm tốc độ
  • Speed limit: giới hạn tốc độ

Một số từ vựng tiếng Anh về giao thông khác

  • Road: đường
  • Traffic: giao thông
  • Vehicle: phương tiện
  • Roadside: lề đường
  • Ring road: đường vành đai
  • Sidewalk: vỉa hè
  • Crosswalk/ pedestrian crossing: vạch sang đường

  • Fork: ngã ba
  • One-way street: đường một chiều
  • Two-way street: đường hai chiều
  • Driving licence: bằng lái xe
  • Traffic light: đèn giao thông
  • Level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
  • Traffic jam: tắc đường
  • Signpost: biển báo
  • Junction: Giao lộ
  • Crossroads: Ngã tư

Cách hỏi về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Câu hỏi: How do you + V + Danh từ chỉ địa danh

  • Trả lời: I + Verb + danh từ chỉ địa danh + by + phương tiện giao thông

***Lưu ý: Khi trả lời câu hỏi về phương tiện giao thông, bạn chỉ cần trả lời như By bus/taxi/car,… Tuy nhiên với câu nói lịch sự bạn nên trả lời cả câu như “I go to work by bus”. Ví dụ:

  • Last weekend we went to Da Lat by train.
  • Every day I go to school by bicycle.
  • Tom is going to travel Korea by airplane.
  • Linda traveled Hanoi by bus.

Như vậy, Từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông đã được PARIS ENGLISH chia sẻ tới các bạn. Hy vọng, những bài viết từ vựng tiếng Anh theo chủ đề mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại Paris English nhé!

Video liên quan

Chủ Đề