Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa, gồm một dãy hơn 100 đảo, bãi ngầm, bãi đá san hô, bao bọc cả một vùng biển rộng lớn. Quần đảo được chia làm 8 cụm: Song Tử, Loại Ta, Thị Tứ, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.
Vẻ đẹp quyến rũ của 'nữ hoàng bóng đêm' Trường Sa
Đặc sắc Chương trình nghệ thuật 'Xuân Trường Sa' năm 2021
Trao tặng quà cho bà con ở huyện đảo Trường Sa dịp Tết Tân Sửu 2021
Trước thiên nhiên khắc nghiệt với nắng gió, với phong ba bão tố nhưng các quần đảo Trường Sa vẫn toát lên một vẻ đẹp kiên cường và bất khuất trước biển cả. Vẻ đẹp chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc Việt Nam.
Thành Đạt [TTXVN]
Tết sớm ở Trường Sa
Không ồn ào, náo nhiệt như ở đất liền, nhưng không vì thế ở nơi đầu sóng, ngọn gió Trường Sa không khí vui Xuân, đón Tết lại kém phần tươi vui.
9. Những nhóm đảo chính của quần đảo Trường Sa?
22-09-2015 00:00:00
|Lượt xem:
10518
Cỡ chữ: A- A A+
In
Đọc bài viết
Quần đảo Trường Sa được chia thành 8 nhóm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm, Bình Nguyên. Song Tử Tây là đảo cao nhất [khoảng 4 - 6m lúc thủy triều xuống]; Ba Bình là đảo rộng nhất [0,6 km2].
1. Nhóm đảo Song Tử gồm đảo Song Tử Đông, Song Tử Tây, bãi Đá Bắc, bãi Đá Nam, bãi cạn Đinh Ba, bãi cạn Núi Cầu. Hai hòn đảo [Song Tử Đông và Song Tử Tây] nằm ở cực Bắc của quần đảo Trường Sa, ngang vĩ độ với Phan Rang [Ninh Thuận]. Trên đảo có những cây cao trung bình, nhiều phân chim có thể chế biến thành phân bón, vòng quanh hai đảo này về phía đông và nam chừng 5 hải lý có nhiều mỏm đá ngầm. Rong biển mọc nhiều ở đây.
Song Tử Đông có hình dáng hơi tròn, diện tích 12,7 ha, dài 900 m, rộng 250 m, cao độ 3 m, có nhiều bãi cát và san hô xung quanh, nhiều cây cối. Song Tử Tây hình lưỡi liềm, nhỏ hơn Song Tử Đông, dài 700 m, rộng 300 m, có nước ngọt, có một vườn dừa và nhiều cây nhỏ. Có tháp ra-đa thời Việt Nam Cộng hòa.
2. Nhóm đảo Thị Tứ nằm ở phía Nam nhóm đảo Song Tử, gồm đảo Thị Tứ và các bãi đá [Hoài An, Tri Lễ, Cái Vung, Xu Bi, Vĩnh Hảo].
Đảo Thị Tứ hình bầu dục, rộng 550 m, dài 700 m, có giếng nước ngọt. Trên đảo có các loại cây: mù u, bàng, nhiều cây leo chằng chịt. Quanh đảo có nhiều bãi đá ngầm và rong biển.
3. Nhóm đảo Loại Ta nằm ở phía đông nhóm đảo Thị Tứ, gồm đảo Loại Ta và cồn san hô Lan Can [hay An Nhơn], đá An Lão, bãi Đường, bãi An Nhơn Bắc, bãi Loại Ta Bắc, bãi Loại Ta Nam, đảo Dừa và đá Cá Nhám. Đảo hình tròn, đường kính 300 m, cao khoảng 2 m, trên đảo có nhiều cây lớn. Vòng quanh đảo có nhiều bãi cát trắng tạo nên phong cảnh đẹp, có giếng nước ngọt nhưng rất nước.
4. Nhóm đảo Nam Yết nằm ở phía nam nhóm đảo Loại Ta, gồm đảo Nam Yết, đảo Sơn Ca, đảo Ba Bình, bãi Bàn Than, đá Núi Thị, đá Én Đất, đá Lạc, đá Gaven, đá Lớn, đá Nhỏ, đá Đền Cây Cỏ.
Nam Yết là hòn đảo cao nhất của quần đảo, lớn thứ hai sau đảo Ba Bình, ở phía Nam của nhóm đảo, hình chữ C, dài khoảng 700 m, rộng 250 m, cao khoảng gần 5 m. Trên đảo có nhiều loại cây và nhiều giống cây cỏ có gai vùng nhiệt đới. Quanh đảo có vòng san hô và bãi đá ngầm.
Đảo Sơn Ca có hình giống chữ C, dài 391 m, rộng 156 m, cao 3 m.
Đảo Ba Bình được xem là đảo lớn nhất trong quần đảo Trường Sa, thấp hơn đảo Nam Yết một chút.
Nhìn chung nhóm đảo này có điều kiện sinh hoạt tốt. Phía Tây Nam nhóm Nam Yết có đá Chữ Thập, đây là chỗ cao nhất của một bãi cạn dài 25 km, rộng tối đa 6 km.
5. Nhóm đảo Sinh Tồn nằm ở phía nam nhóm đảo Nam Yết, gồm đảo Sinh Tồn và đá Sinh Tồn Đông, đá Nhạn Gia, đá Bình Khê, đá Ken Nan, đá Tư Nghĩa, đá Bãi Khung, đá Đức Hòa, đá Ba Đầu, đá An Bình, đá Bia, đá Văn Nguyên, đá Phúc Sỹ, đá Len Đao, đá Gạc Ma, đá Cô Lin, đá Nghĩa Hành, đá Tam Trung, đá Sơn Hà.
6. Nhóm đảo Trường Sa nằm ở phía nam và tây nam của cụm Sinh Tồn, trải dài theo chiều ngang, gồm đảo Đá Lát, Trường Sa, đảo Đá Đông, đảo Trường Sa Đông, đảo Phan Vinh [Hòn Sập] và đá Châu Viên, đá Tốc Tan, đá Núi Le, đá Tiên Nữ. Đảo lớn nhất là đảo Trường Sa, có dạng hình tam giác cân mà đáy hơi chệch về phía bắc. Nhóm đảo không có cây lớn, nhiều nhất là nam sâm, có dược tính, các loại rau sam, muống biển. Có loại chim hải âu trắng, sơn ca, chim én. Có giếng nước ngọt song lại có mùi tanh của san hô.
7. Nhóm đảo An Bang nằm phía nam nhóm đảo Trường Sa gồm có đảo An Bang, bãi Đất, bãi Đinh, bãi Vũng Mây, bộ Thuyền Chài, bãi Trăng Khuyết, bãi Kiệu Ngựa, và đá Ba Kè, đá Hà Tần, đá Tân Châu, đá Lục Giang, đá Long Hải, đá Công Đo, đá Kỳ Vân, đá Hoa Lau.
An Bang là đảo duy nhất giống như một cái túi, đáy nằm ở phía đông và miệng thắt lại ở phía tây. Đảo tương đối nhỏ và dài, chỉ rộng 20 m lúc nước ròng.
8. Nhóm đảo Bình Nguyên nằm ở phía đông gồm đảo Bình Nguyên, đảo Vĩnh Viễn, đá Hoa, đá Đích-kin-xơn, đá Đin, đá Hàn Sơn, đá Pét, đá Vành Khăn, cồn san hô Giắc-xơn, bãi Cỏ Mây, bãi cạn Suối Ngà, đá Bốc Xan, bãi cạn Sa Bin, đá Hợp Kim, đá Ba Cờ, đá Khúc Giác, đá Bá, đá Giò Gà, đá Chà Và, bãi Mỏ Vịt, bãi cạn Nam, bãi Nâu, bãi Rạch Vang, bãi Rạch Lấp, bãi Na Khoai. Đảo Vĩnh Viễn dài chừng 580 m, cao khoảng 2 m. Đảo Bình Nguyên thấp hơn, hẹp bề ngang.
DANH SÁCH VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CÁC ĐẢO, ĐÁ, BÃI CỦA QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
STT
Tên gọi
Tọa độ đại lý
Vĩ độ Bắc
Kinh độ Đông
1
Đá Bắc
11028,0
114023,6
2
Đảo Song Tử Đông
11027,4
114021,3
3
Đảo Song Tử Tây
11025,9
114019,8
4
Đá Nam
11023,3
114017,9
5
Bãi Đinh Ba
11030,1
114038,8
6
Bãi Núi Cầu
11021,0
114033,7
7
Đá Vĩnh Hảo
11005,6
114022,5
8
Đá Tri Lễ
11004,5
114015,4
9
Đá Hoài Ân
11003,7
114013,3
10
Đá Trâm Đức
11003,5
114019,4
11
Đảo Thị Tứ
11003,2
114017,1
12
Đá Cái Vung
11002,0
114010,5
13
Đá An Lão
11009,1
114047,9
14
Bãi Đường
11001,3
114041,8
15
Đảo Bến Lạc
11004,7
115001,2
16
Đèn biển Song Tử Tây
11025,7
114019,8
17
Đá Đền Cây Cỏ
10015,4
113036,6
18
Đá Lớn
10003,7
113051,1
19
Đá Xu Bi
10055,1
114004,8
20
Bãi Loại Ta Nam
10042,1
114019,7
21
Đảo Loại Ta Tây
10043,5
114021,0
22
Đảo Loại Ta
10040,1
114025,4
23
Đá Sa Huỳnh
10040,7
114027,6
24
Đá An Nhơn Nam
10041,4
114029,7
25
Đá An Nhơn
10042,8
114031,9
26
Đá An Nhơn Bắc
10046,4
114035,4
27
Đá Cá Nhám
10052,8
114055,3
28
Đá Tân Châu
10051,5
114052,5
29
Đá Ga Ven
10012,7
114013,4
30
Đá Lạc
10009,9
114015,1
31
Đảo Nam Yết
10010,9
114021,6
32
Đảo Ba Bình
10022,8
114021,8
33
Đá Bàn Than
10023,3
114024,7
34
Đảo Sơn Ca
10022,6
114028,7
35
Đá Núi Thị
10024,7
114035,2
36
Đá Én Đất
10021,3
114041,8
37
Đá Nhỏ
10001,5
114001,4
38
Đá Long Hải
10011,5
115018,0
39
Đá Lục Giang
10015,2
115022,1
40
Đảo Bình Nguyên
10049,2
115049,8
41
Đảo Vĩnh Viễn
10044,2
115048,5
42
Cụm Hải Sâm
10029,8
115045,7
43
Đá Hoa
10032,0
115044,1
44
Đá Triêm Đức
10032,1
115047,7
45
Đá Ninh Cơ
10029,9
115042,6
46
Đá Hội Đức
10027,7
114043,9
47
Đá Định Tường
10027,5
115047,2
49
Đá Hợp Kim
10048,5
116005,5
50
Đá Ba Cờ
10043,0
116010,0
51
Đá Khúc Giác
10037,1
116010,3
52
Đá Trung Lễ
10057,9
116025,3
53
Đá Mỏ Vịt
10053,7
116026,3
54
Đá Cỏ My
10047,3
116041,3
55
Đá Gò Già
10048,6
116051,5
56
Đá Chà Và
10032,8
116056,2
57
Đá Tây Nam
10018,8
116029,7
58
Đá Phật Tự
10007,1
116008,8
59
Bãi Hải Yến
10035,2
116059,0
60
Đá Chữ Thập
09039,8
112059,0
61
Đá Núi Mon
09012,7
113039,9
62
Đá Cô Lin
09046,4
114015,2
63
Đá Gạc Ma
09043,2
114016,6
64
Đá Tam Trung
09050,2
114016,1
65
Đá Nghĩa Hành
09051,3
114016,6
66
Đá Sơn Hà
09052,9
114018,2
67
Đảo Sinh Tồn
09053,2
114019,7
68
Đá Nhạn Gia
09053,9
114020,6
69
Đá Bình Khê
09054,0
114023,1
70
Đá Ken Nan
09053,7
114025,6
71
Đá Văn Nguyên
09050,1
114027,3
72
Đá Phúc Sỹ
09048,0
114023,8
73
Đá Len Đao
09046,8
114022,2
74
Đá Trà Khúc
09041,5
114021,3
75
Đá Ninh Hòa
09051,1
114029,2
76
Đá Vị Khê
09051,7
114033,0
77
Đá Bia
09052,2
114030,5
78
Đá Tư Nghĩa
09055,1
114030,9
79
Đảo Sinh Tồn Đông
09054,3
114033,7
80
Đá An Bình
09054,5
114035,7
81
Đá Bình Sơn
09056,2
114031,2
82
Đá Bãi Khung
09058,0
114033,7
83
Đá Đức Hòa
09058,8
114035,3
84
Đá Ba Đầu
09059,3
114039,0
85
Đá Suối Ngọc
09022,9
115026,5
86
Đá Vành Khăn
09054,3
115032,3
87
Bãi Cò Mây
09044,5
115052,0
88
Bãi Suối Ngà
09019,1
111056,2
89
Đá Long Điền
09036,3
116010,3
90
Bãi Sa Bin
09044,7
116030,0
91
Bãi Phù Mỹ
09010,1
116028,1
92
Bãi Đồi Mồi
09002,3
116040,2
93
Bãi Cái Mép
09027,2
116055,6
94
Đá Bồ Đề
09031,4
116023,2
95
Đá Lát
08040,7
111040,2
96
Đảo Trường Sa
08038,8
111055,1
97
Bãi Đá Tây
08051,5
112013,1
98
Đảo Trường Sa Đông
08056,1
112020,9
99
Bãi ngầm Chim Biển
08009,0
111058,0
100
Bãi ngầm Mỹ Hải
08033,6
111028,0
101
Cảng biển Trường Sa Lớn
08038,6
111055,0
102
Đèn biển Đá Lát
08040,0
111039,8
103
Đèn biển Đá Tây
08050,7
112011,7
104
Đá Đông
08049,7
112035,8
105
Đá Châu Viên
08051,9
112050,1
106
Bãi đá Thuyền Chài
08011,0
113018,6
107
Đảo Phan Vinh
08058,1
113041,9
108
Bãi đá Tốc Tan
08048,7
113059,0
109
Đá Kỳ Vân
08000,5
113055,0
100
Đá Núi Le
08042,6
114011,1
110
Đá Tiên Lữ
08051,3
114039,3
111
Đá Én Ca
08005,6
114008,3
112
Đá Sâu
08007,0
114034,4
113
Đá Gia Hội
08010,5
114042,7
114
Đá Gia Phú
08007,4
114048,3
115
Đá Công Đo
08021,5
115013,4
116
Bãi ngầm Ngũ Phụng
08027,0
115009,6
117
Đèn biển Tiên Nữ
08052,0
114039,0
118
Bãi Trăng Khuyết
08053,7
116017,1
119
Bãi ngầm Tam Thanh
08030,5
115032,0
120
Bãi ngầm Khánh Hội
08029,0
115056,0
121
Đảo An Bang
07053,8
112055,1
122
Đá Suối Cát
07038,6
113048,5
123
Đá Kiệu Ngựa
07039,0
113056,8
124
Đá Hoa Lau
07024,1
113050,2
125
Đèn biển An Bang
07052,2
112054,2
126
Bãi cạn Kiệu Ngựa
07044,3
114015,9
127
Đá Vĩnh Tường
07011,0
114049,0
128
Bãi ngầm Nguyệt Xương
09032,0
112025,0
129
Bãi cạn Đồ Bàn
10044,0
117018,3
130
Bãi cạn Rạch Vang
11004,0
117016,5
131
Đá Vĩnh Hợp
11004,5
117001,7
132
Bãi Cỏ Rong
11028,5
116022,1
133
Đá Đồng Thanh
11055,5
116047,0
134
Bãi Tổ Muỗi
11028,9
116012,5
135
Bãi cạn Na Khoai
10020,0
117017,7
136
Đá Sác Lốt
06056,5
113034,5
Theo "100 câu hỏi - đáp về biển, đảo dành cho tuổi trẻ Việt Nam" [Nxb Thông tin và Truyền thông - 2013]