Sentence đọc là gì

Ngữ pháp là nền tảng giúp bạn có thể chinh phục một ngôn ngữ tốt hơn. Ngữ pháp giúp các bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt.

I.CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

1. Cấu trúc: S + V

- Câu thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.

- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ

2. Cấu trúc: S + V + O

- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.

- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ

3. Cấu trúc: S + V + O + O

- Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp [Trực tiếp tiếp nhận hành động], và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp [không trực tiếp tiếp nhận hành động]

4. Cấu trúc: S + V + C

- Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:

+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối [linking verbs]:

VD:

S

V [linking verbs]

C [adjectives]

1. She

feels/looks/ appears/ seems

tired.

2. It

becomes/ gets

colder.

3. This food

tastes/smells

delicious.

4. Your idea

sounds

good.

5. The number of students

remains/stays

unchanged.

6. He

keeps

calm.

7. My son

grows

older.

8. My dream

has come

true.

9. My daughter

falls

asleep.

10. I

have gone

mad.

11. The leaves

has turned

red.

+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối [linking verbs]

VD:

S

V[linking verbs]

C [nouns]

1. He

looks like

a baby

2. She

has become

a teacher

3. He

seems to be

a good man

4. She

turns

a quiet woman


+ TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + [for] + N [khoảng cách, thời gian, trọng lượng]

VD:

S

V

C [Nouns]

1. I

walked

[for] 20 miles.

2. He

waited

[for] 2 hours.

3. She

weighs

50 kilos

4. This book

costs

10 dollars

5. The meeting

lasted

[for] half an hour.

5. Cấu trúc: S + V + O + C

- Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ.

II. CÁC TỪ LOẠI TRONG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP

1. Danh từ

- Khái niệm:

Danh từ [Noun]:là từ loại được sử dụng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Có nhiều cách phân loại danh từ, nhưng trong bài viết này, mình sẽ tìm hiểu 1 cách phân loại của danh từ theo mức độ cụ thể và trừu tượng của danh từ:

Danh từ cụ thể [concrete nouns]

Danh từ trừu tượng

[abstract nouns]

Danh từ chung [common nouns]: làdanh từdùng làm tên chung cho một loại như:
table [cái bàn], man [người đàn ông], wall [bức tường]

Danh từ riêng [proper nouns]: giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danhnhư Big Ben, Jack

happiness [sự hạnh phúc], beauty [vẻ đẹp], health [sức khỏe]

- Vị trí thường sử dụng

Làm chủ ngữ[subject] cho một động từ [verb]:- Vị trí thường sử dụng

Với vai trò này, danh từ thường đứng đầu câu

Làmtân ngữ trực tiếp[direct object] cho một động từ:

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu

Làmtân ngữ gián tiếp[indirect object] cho một động từ:

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu

Làmtân ngữ[object] cho một giới từ [preposition]:

Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu hoặc giữa câu

Làmbổ ngữ chủ ngữ[subject complement]

Với vai trò này, danh từ sẽ đứng sau các động từ nối hay liên kết [linking verbs] như to become, to be, to seem,...:

Làmbổ ngữ tân ngữ[object complement]

Khi đứng sau một số động từ như to make [làm, chế tạo,...], to elect [lựa chọn, bầu,...], to call [gọi ,...], to consider [xem xét,...], to appoint [bổ nhiệm,...], to name [đặt tên,...], to declare [tuyên bố,..] to recognize [công nhận,...].

=>>Ebook tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc

2. Động từ

- Khái niệm

Động từ [Verbs]là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

- Vị trí thường sử dụng

Đứng sau chủ ngữ:

Sau trạng từ chỉ tần suất [Adverb of Frequency] nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe".

3. Tính từ

- Khái niệm

Tính từ [ADV]:là từ loại dùng để bổ trợ nghĩa chodanh từhoặcđại từ,nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

- Vị trí thường sử dụng

Tính từ thường đứng trước danh từ,các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...

III.CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU

1. Chủ ngữ: [Subject = S]

- Thường là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ [là người, sự vật hay sự việc] thực hiện hành động [trong câu chủ động] hoặc bị tác động bởi hành động [trong câu bị động].

2. Động từ: [Verb = V]

- Là từ loại động từ hoặc một nhóm động từ thể hiện hành động, hay một trạng thái.

3. Tân ngữ [Object = O]

- Thường là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.

4. Bổ ngữ [Complement = C]

- Thường là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối [linking verbs] hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

5. Tính từ [Adjective = adj]:

- Dùng để miêu tả [về đặc điểm, tính cách, tính chất, của người, sự vật hoặc sự việc], thường đứng sau động từ to be, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

6. Trạng từ [Adverb = adv]

- Là những từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.

Cùng nhau chuyển sang bài học thư 2 nhé các em:Unit 2: Các thì trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề