Thuốc egilok 25mg dùng lâu dài được ko

  • Chụp toa thuốc

    CHỤP TOA THUỐC

    đơn giản & nhanh chóng

  • Nhập thông tin

    NHẬP THÔNG TIN LIÊN LẠC

    để được tư vấn đặt hàng

  • Nhận báo giá

    NHẬN BÁO GIÁ TỪ DƯỢC SỸ

    kèm theo tư vấn miễn phí

Thuốc Egilok điều trị tăng huyết áp. Tại bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về huyết áp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Egilok

  • Tên Thuốc: Egilok
  • Số Đăng Ký: VN-15892-12
  • Hoạt Chất: Metoprolol tartrate 25mg
  • Dạng Bào Chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. [1106, Budapest, Keresztúri út, 30-38 Hungary]
  • Công ty Đăng ký: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. [1106, Budapest, Keresztúri út, 30-38 Hungary]

Xem thêm các bài viết liên quan đến huyết áp: Huyết Áp

Thuốc Egilok là gì?

Thuốc Egilok điều trị tăng huyết áp

Egilok là thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, chứng đau thắt ngực, điều trị duy trì với mục đích dự phòng thứ cấp – sau khi bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.

Công dụng của Egilok

Thuốc Egilok có công dụng dùng để:

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị dài hạn đau thắt ngực
  • Ðiều trị duy trì – với mục đích dự phòng thứ cấp – sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp [để làm chậm nhịp tim]
  • Loạn nhịp tim [nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất]
  • Dự phòng điều trị đau nửa đầu

Liều dùng thuốc Egilok bao nhiêu?

Liều thông thường cho bệnh nhân bị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình:

Liều khởi đầu: bạn dùng 25-50mg, 2 lần/ngày, sau đó tăng dần đến 10mg, 2 lần/ngày hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác khi cần.

Liều thông thường cho bệnh nhân đau thắt ngực, loạn nhịp tim:

Liều khởi đầu: bạn dùng 25-50mg, 2-3 lần/ngày, sau đó tăng dần đến 200mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực/thuốc chống loạn nhịp khác tùy theo đáp ứng.

Liều thông thường cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Dùng 50-100mg, 2 lần/ngày.

Liều thông thường cho bệnh nhân bị cường giáp: Dùng 150-200mg, chia 3-4 lần/ngày.

Liều thông thường để phòng ngừa chứng nhức nửa đầu: Dùng 50mg, 2 lần/ngày, có thể tăng 100mg, 2 lần/ngày nếu cần.

Quên liều thuốc 

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. 

Không dùng thêm liều để bù cho liều đã quên. Nếu bạn thường xuyên thiếu liều, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc của bạn hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.

Quá liều lượng của Egilok

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Micardis 40mg Telmisartan: Công dụng và cách dùng

Cách dùng thuốc Egilok

Cách dùng thuốc Egilok

Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Egilok

Thuốc Egilok có thể gây ra các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Chóng mặt
  • Trầm cảm
  • Nhịp tim chậm
  • Thở nông
  • Giảm huyết áp
  • Giảm tuần hoàn ngoại biên [lạnh các chi]
  • Ngứa, ban da, phản ứng quá mẫn
  • Ợ nóng
  • Tiêu chảy
  • Khô miệng
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Khò khè, khó thở

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Egilok

Không được ngừng thuốc đột ngột, nhất là ở người cao tuổi, khi thay thuốc chống tăng huyết áp cho bệnh nhân cũng phải giảm dần liều rồi mới cắt thuốc

Nếu ngừng dùng đột ngột thuốc có thể làm cơn đau thắt ngực nặng lên, và trong một số trường hợp xảy ra nhồi máu cơ tim. Do đó liều lượng của thuốc phải giảm từ từ trong thời gian 1 – 2 tuần và phải theo dõi sát người bệnh. Nếu đau thắt ngực nặng lên hoặc có suy động mạch vành, phải tạm thời cho lại ngay thuốc trong khi chờ các biện pháp khác

Sử dụng thuốc thật thận trọng ở những bệnh nhân bị suy tim do có nguy cơ tăng ức chế tính co cơ tim và có thể thúc đẩy suy tim nặng hơn

Thuốc có thể che lấp nhịp tim nhanh do hạ đường huyết. Vì vậy, phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh tiểu đường

Thuốc phải được dùng thận trọng ở người có tổn thương gan

Tương tác thuốc Egilok

Gilok là chất nền Cyp2d6. Thuốc ức chế Cyp2d6 có thể ảnh hưởng đến nồng độ Egilok trong huyết tương. Ví dụ về các loại thuốc ức chế CYP2D6 là quinidine, terbinafine, paroxetine, fluoxetine, sertraline, celecoxib, propafenon và diphenhydramine. Khi bắt đầu điều trị bằng những loại thuốc này, có thể phải giảm liều thuốc cho những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc.

Nên tránh những sự kết hợp sau với thuốc: Dẫn xuất của axit barbituric: Barbiturat [được nghiên cứu cho pentobarbital] gây ra sự chuyển hóa của thuốc bằng cách cảm ứng enzym.

Tương tác thuốc Egilok

Propafenone: Khi dùng propafenone cho 4 bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc này, nồng độ trong huyết tương của Egilok tăng gấp 2-5 lần và 2 bệnh nhân gặp các tác dụng phụ điển hình của thuốc. Sự tương tác đã được xác nhận ở 8 tình nguyện viên khỏe mạnh. Sự tương tác có lẽ được giải thích là do propafenone, tương tự như quinidine, ức chế sự chuyển hóa của Egilok qua cytochrome P450 2D6. Sự kết hợp có lẽ khó xử lý vì propafenone cũng có đặc tính ngăn chặn thụ thể beta.

Verapamil: Khi kết hợp với các thuốc ngăn chặn thụ thể beta [được mô tả cho atenolol, propranolol và pindolol], verapamil có thể gây ra nhịp tim chậm và giảm huyết áp.

Verapamil và thuốc chẹn bêta có tác dụng ức chế thêm vào chức năng dẫn truyền AV và chức năng xoang.

Lưu trữ thuốc Egilok ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Nebilet 5mg Nebivolol: Công dụng và cách dùng

Thuốc Egilok giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Egilok trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng: 210.000đ/hộp 1 lọ 60 viên nén 25mg và 250.000 VND/ hộp lọ viên nén 50mg.
  • Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Thuốc Egilok mua ở đâu?

  • Để tham khảo mua thuốc Egilok ở đâu? Liên hệ 0901771516 [Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp] hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Egilok được tổng hợp bởi Nguồn uy tín ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn Tham Khảo

Last Updated on 12/01/2022 by Võ Mộng Thoa

Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247

Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư. Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.

Chuyên khoa: Ung thư


Kinh nghiệm: Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa pháp. Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM. Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả. Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư. Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.

Chứng nhận:

Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM

Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM

Video liên quan

Chủ Đề