Tiền hỗ trợ nhà ở cho công nhân

Mục lục bài viết

  • 1.Đối tượng và điều kiện đượchỗ trợ tiền thuê nhà.
  • 2.Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền nhà cho người lao động.
  • 2.1. Đối với người lao động
  • 2.2. Đối với người sử dụng lao động.
  • 3. Trình tự, thủ tục thực hiện
  • 4. Trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động khi làm hồ sơ hỗ trợ tiền nhà.

>>Luật sư tư vấn pháp luật Lao động, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Căn cứ quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTgquy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động, có thể phân tích những vấn đề pháp lý căn bản sau:

1.Đối tượng và điều kiện đượchỗ trợ tiền thuê nhà.

Theo quy định tạiQuyết định số08/2022/QĐ-TTg điều 4 có nói như sau:

Đối tượngsẽđượcnhậnhỗ trợlà người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp và người lao động quay trở lại thị trường lao động

- Ởthuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 tức là NLĐ ở trọ từ 4tháng

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc [có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội] tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tạikhoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CPngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện trên thì được nhà nước hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ tối đa 3 tháng. Phương thức chi trả hằng tháng.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Mức hỗ trợ áp dụng cho đối tượng này là 1.000.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ tối đa 3 tháng. Phương thức chi trả hằng tháng.

Mức hỗ trợ áp dụng cho đối tượng này là01 triệu đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng và được chi trả hằng tháng.

Như vậy với chính sách mới trên, lao động động làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc các khu kinh tế trọng điểm có thể được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa 03 tháng với số tiền từ 1,5 - 03 triệu đồng.

2.Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền nhà cho người lao động.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện theo quy địnhQuyết định08/2022/QĐ-TTg, bao gồm:

- Mẫu đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà - Mẫu số 01 [NLĐ tự chuẩn bị];

- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà - Mẫu số 02 do Doanh nghiệp tổng hợp

2.1. Đối với người lao động

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________

ĐỀ NGHỊ H TR TIỀN THUÊ NHÀ

Tháng...năm 2022

1. Họ và tên :...

2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./……

4. Số sổ bảo hiểm xã hội [nếu có] :...

5. Số CCCD/CMND :... Ngày... cấp .../.../... Nơi cấp...

6. Nơi đăng ký thường trú:...

………………………………..

7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:

- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh :...

………………………………………

- Địa chỉ làm việc :...

- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn

- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày ... /... /...

- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ... /... /...

8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng ... năm 2022:

- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ :... số CCCD/CMND :...

- Địa chỉ 1:...

………………………

- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày.../.../... đến ngày .../.../...

9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số.../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:

□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3

□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4

Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:

□ Tài khoản [Tên tài khoản :..., số tài khoản :... tại Ngân hàng ... ]

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ

[Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại]

..., ngày ... tháng... năm 2022

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

[Ký, ghi rõ họ tên]

___________

1. Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

2. Lựa chọn và tích [X] vào □ tương ứng với nội dung.

3. Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.

4. Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.

5. Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích [X] vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích [X] vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.

2.2. Đối với người sử dụng lao động.

Mẫu số 02

TÊN DOANH NGHIỆP

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ H TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

Tháng...năm 2022

[Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp]

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố...

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1. Tên doanh nghiệp :...

2. Số đăng ký kinh doanh :...

3. Địa chỉ :...

4. Điện thoại liên hệ :... E-mail :...

5. Tài khoản: số tài khoản ... tại... Ngân hàng ...

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

Số

CCCD/

CMND

Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1

Hợp đồng lao động

Số sổ

BHXH

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

2

Cộng

X

X

X

X

X

X

[Số tiền hỗ trợ bằng chữ :... ]

III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

Số

CCCD/

CMND

Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1

Hợp đồng lao động

số thứ tự trong bảng lương

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

2

Cộng

XXX

XXX

XXX

XXX

XXX

XXX

XXX

X

[Số tiền hỗ trợ bằng chữ:...]

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
[Đối với mục II]

[Ký tên và đóng dấu]

...,ngày... tháng... năm 2022

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ /HỘ KINH DOANH
[Ký tên và đóng dấu]

__________________________

1. Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

Điều 7Quyết định số08/2022/QĐ-TTg quy định trình tự thủ tục như sau:

" Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện

1.Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theoMẫu số 01tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này [sau đây gọi làMẫu số 01] và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định nàyđểgửi doanh nghiệp tổng hợp.

2.Trên cơ sở đề nghị của người lao động, doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theoMẫu số 02và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.

Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.

3.Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theoMẫu số 02đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định này. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.

Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

4.Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.

5.Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6.Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.

Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7.Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động."

Như vậy:

- Nơi nộp hồ sơ:Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.

Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.

4. Trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động khi làm hồ sơ hỗ trợ tiền nhà.

Điều 12 Quyết định số08/2022/QĐ-TTg quy địnhTrách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động như sau

"1.Người lao động phải kê khai trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chính xác của nội dung kê khai.

2.Người sử dụng lao động có trách nhiệm:

a]Tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đến người lao động.

b]Tổng hợp, lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đảm bảo chính xác, minh bạch về đối tượng và điều kiện hưởng quy định tại Điều 4, Điều 8 Quyết định này.

c]Bảo quản, lưu trữ đơn đề nghị hỗ trợ thuê nhà của người lao động tối thiểu 5 năm.

d]Thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Quyết định này làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

đ] Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Quyết định này; thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật."

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sưtư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại,gọi ngay số:1900.6162để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề