Toán lớp 3 bài 94: em ôn tập về hình học

I. Lý thuyết cần nhớ

Đường gấp khúcĐộ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành.

Bạn đang xem: Ôn tập về hình học lớp 3

Hình tam giác- Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh;

- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác [độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo].

Hình tứ giác- Hình tam giác có 4 đỉnh và 4 cạnh;- Hình chữ nhật: Có hai cặp cạnh bằng nhau;- Hình vuông có tất cả các cạnh bằng nhau;

- Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh trong tứ giác đó [độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo].

2. Ôn tập về giải toán

Phương pháp giải bài toán có lời văn gồm 4 bước:

Bước 1:Đọc kĩ đề bài

Bước 2:Tóm tắt đề bài

Bước 3:Phân tích bài toán tìm cách giải

Bước 4:Giải bài toán

Bước 5: Kiểm tra đáp án

3. Một số bài toán

Ví dụ 1. Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi.

a] Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó?

b] Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm nào?

Trung điểm đoạn ED là điểm nào?

c] Xác định trung điểm đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN [ tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ]

Bài giải:

a] có 7 góc vuông:

Góc vuông đỉnh A cạnh MA, EA;

Góc vuông đỉnh E cạnh AE, NE;

Góc vuông đỉnh M cạnh EN, MN;

Góc vuông đỉnh N cạnh MN, DN;

Góc vuông đỉnh M cạnh AM, NM;

Góc vuông đỉnh M cạnh BM, NM;

Góc vuông đỉnh C cạnh BC, DC;

b] M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng ED.

c] I là trung điểm của AE, K là trung điểm của MN.

Ví dụ 2. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm.

Bài giải:

Chu vi hình tam giác là:

35 + 26 + 40 = 101 [cm]

Đáp số: 101 cm.

Ví dụ 3. Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

[60 + 40] x 2 = 200 [m]

Cạnh hình vuông là:

200 : 4 = 50 [m]

Đáp số: 50m.

Ví dụ 4. Một đội công nhân trồng rừng buổi sáng trồng được 621 cây, buổi chiều trồng ít hơn buổi sáng 115 cây. Hỏi buổi chiều đội đó trồng được bao nhiêu cây?

Tóm tắt

Buổi sáng: 621 cây

Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 115 cây

Buổi chiều: ? cây

Bài giải

Buổi chiều đội đó trồng được số cây là:

621 – 115 = 506 [cây]

Đáp số: 506 cây

Ví dụ 5. Tân có 34 quyển vở. Linh có 17 quyển vở. Tân cho Linh 5 quyển vở. Hỏi sau khi cho Linh, Tân có nhiều hơn Linh bao nhiêu quyển vở?

Tóm tắt

Tân: 34 quyển

Tân cho Linh: 5 quyển

Sau khi cho Linh, Tân nhiều hơn linh: ? quyển

Bài giải

Sau khi cho Linh, Tân còn lại số quyển vở là:

34 – 5 = 29 [quyển]

Số quyển vở của Linh sau khi được Tân cho là:

17 + 5 = 22 [quyển]

Sau khi cho Linh, Tân nhiều hơn Linh số quyển vở là:

29 – 22 = 7 [quyển]

Đáp số: 7 quyển vở.

II. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính chu vi một mảnh dát hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiểu ộng 68m.

Bài 2. Có bao nhiêu hình tam giác?

Bài 3. Tính độ dài đường gấp khúc sau:

Bài 4. Một miếng phô mai hình tam giác có độ dài lần lượt các cạnh là 18cm, 24cm, 34cm. Hỏi chu vi miếng phô mai là bao nhiêu?

Bài 5. Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 25cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và AC hơn độ dài cạnh AB là 9cm.

a] Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA.

b] Tìm chu vi tam giác ABC.

Bài 6.

Xem thêm: Cho 1 Mol Amino Axit X Phản Ứng Với Dung Dịch Hcl [Dư], Thu Được

Bạn Nam có 8 viên bi, mẹ cho Nam thêm 4 viên bi nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 7. Bác Minh xuất bán 245 con vịt, bác Toàn bán nhiều hơn bác Minh 85 con vịt. Hỏi bác Toàn đã bán bao nhiêu con vịt?

Bài 8. Một đội trồng cây trong 4 ngày trồng được 800 cây. Hỏi trong 10 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

Bài 9. Giải bài toán theo sơ đồ tóm tắt sau:

Bài 10. Cho sơ đồ tóm tắt sau:

Dựa vào tóm tắt trên, hãy cho biết thùng ba chứa được bao nhiêu lít dầu?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 3trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên randy-rhoads-online.com để hiểu bài tốt hơn.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 3 VNEN Bài 94: Em ôn tập về hình học được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Hoạt động thực hành Em ôn tập về hình học

Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu.

Câu 1 Trang 103 Toán VNEN 3 tập 2 

Trong hình bên:

Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó?

Nêu tên trung điểm của đoạn thẳng AC, trung điểm của đoạn thẳng HE.

Trả lời:

Trong hình bên:

Có 6 góc vuông, đó là:

Góc A có cạnh AB và AH

Góc B1 có cạnh BA và BG

Góc G1 có cạnh GB và GH

Góc H có cạnh HA và HG.

Góc B2 có cạnh BC và BG

Góc G2 có cạnh GB và GE

Trung điểm của đoạn thẳng AC là B

Trung điểm của đoạn thẳng HE là G

Câu 2 Trang 103 Toán VNEN lớp 3 tập 2 

Quan sát hình dưới đây:

Em cùng bạn trả lời:

Mỗi hình A, B, C, D ở trên có diện tích bằng bao nhiêu xăng ti mét vuông?

Trả lời:

Diện tích của các hình trên là:

Hình A có diện tích 10 cm2

Hình B có diện tích 15 cm2

Hình C có diện tích 20 cm2

Hình D có diện tích 9 cm2

Câu 3 Trang 103 Toán 3 VNEN tập 2 

Em và bạn cùng thực hiện:

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 26cm, 18cm và 30cm

Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ó chiều rộng 38m và chiều dài 44m

Trả lời:

Chu vi hình tam giác là:

26 + 18 + 30 = 74 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[38 + 44] x 2 = 164 [m]

Đáp số: Chu vi hình tam giác: 74cm

Chu vi hình chữ nhật: 164m

Câu 4 Trang 104 Toán lớp 3 VNEN tập 2 

Hình vuông có cạnh là 8cm. Hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài 9cm.

a. Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi hai hình đó.

b. Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hình đó.

Trả lời:

a. Chu vi hình vuông là: 8 x 4 = 32 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là: [7 + 9] x 2 = 32 [cm]

⇒ Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật.

b. Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật là: 7 x 9 = 63 [cm2]

⇒ Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật

Câu 5 Trang 104 tập 2 Toán VNEN 3 

Một hình vuông và một hình chữ nhật có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài 50m. Tính độ dài hình vuông.

Trả lời:

Chu vi của hình chữ nhật là:

[30 + 50] x 2 = 160 [cm]

Do chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật, nên chu vi hình vuông bằng 160cm.

Chu vi hình vuông = cạnh x 4

Vậy cạnh của hình vuông là:

160 : 4 = 40 [cm]

Đáp số: 40 cm

Câu 6 Trang 104 Toán VNEN 3 tập 2 

Tính diện tích hình M có kích thước như sau:

Trả lời:

Ta chia hình trên thành hai hình như sau:

Xem hình trên ta thấy:

Hình vuông ABCH có cạnh 5cm

Hình chữ nhật HDEG có chiều dài 7cm, chiều rộng 2cm

Bài giải:

Diện tích hình vuông ABCH là: 5 x 5 = 25 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật HDEG là: 7 x 2 = 14 [cm2]

Vậy diện tích hình M là: 25 + 14 = 39 [cm2]

Đáp số: 39cm2

Hoạt động ứng dụng Em ôn tập về hình học

Cùng xem gợi ý đáp án

Câu 1 Trang 104 Toán VNEN 3 tập 2 

Một con tem hình chữ nhật có chiều rộng 2cm, chiều dài 3cm. Hoà dán con tem đó lên một mảnh giấy hình vuông có cạnh 8cm. Tính diện tích phần mảnh giấy không gián tem.

Trả lời:

Diện tích con tem hình chữ nhật là:

2 x 3 = 6 [cm2]

Diện tích mảnh giấy hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Vậy diện tích phần mảnh giấy không gián tem là:

64 - 6 = 58 [cm2]

Đáp số: 58 cm2

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 94: Em ôn tập về hình học Toán VNEN lớp 3 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề