Trường Đại học Lâm nghiệp thuộc Bộ nào

Trường Đại học Lâm nghiệp

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM2022
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Cơ sở chính tại Hà Nội

- Mã trường:LNH

- Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai - Chương Mỹ - Hà Nội

- Điện thoại: 02433.840223 Fax: 02433.840063

- Website:www.vnuf.edu.vn- Email:

1. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh: là thí sinh đã tốt nghiệp bậc THPT vàtương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:

a. Phương thức 1:Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

b. Phương thức 2:Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [học bạ].

+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 [nộp hồ sơ xét tuyển trước thời điểm xét tốt nghiệp]: Xét điểm TBC học tập năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp12.

c. Phương thức 3:Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.

Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực [ĐGNL] của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để xét tuyển.

d. Phương thức 4:Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.

- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:

+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;

+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm.

+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.

Chú ý:Đối với các ngành năng khiếu [khối H00, V01]:

- Khối H00: Xét tuyển 2 môn năng khiếu [Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2] từ các trường đại học tổ chức thi khối H00. Môn Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Văn lớp 12.

- Khối V01: Xét tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do các trường tổ chức thi khối V01. Hai môn Toán, Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Toán, Văn lớp 12.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh trình độ đại học

[Mã trường: LNH - Cơ sở Hà Nội]

TT

Khối ngành/Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

KQ thi THPT

học bạ THPT

A.

Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng tiếng Anh

1

Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên*- chương trình của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado - Hoa Kỳ:

- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường

- Chuyên ngành Khoa học môi trường

- Chuyên ngành Quản lý lưu vực

- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước

7908532

30

-

B08, D01,

D07, D10

B.

Chương trình chuẩn - Đào tạo bằng tiếng Việt

I.

Khối ngành Kinh doanh, Quản lý và Dịch vụ xã hội

1

Ngành Kế toán:

- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán

- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

- Chuyên ngành Kế toán công

- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

7340301

100

50

A00, A16

C15, D01

2

Ngành Quản trị kinh doanh:

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

7340101

80

35

A00, A16

C15, D01

3

Ngành Kinh tế

7310101

30

20

A00, A16

C15, D01

4

Ngành Bất động sản:

- Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản

- Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản

- Chuyên ngành Định giá bất động sản

7340116

15

15

A00, A16

C15, D01

5

Ngành Công tác xã hội

7760101

30

20

A00, C00

C15, D01

6

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:

- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành

- Chuyên ngành Quản trị nhà hàng

- Chuyên ngành Quản trị khách sạn

7810103

30

20

A00, C00

C15, D01

II.

Khối ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin

7

Ngành Hệ thống thông tin [Công nghệ thông tin]

7480104

30

20

A00, A01

A16, D01

8

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô:

- Chuyên ngành Động cơ ô tô

- Chuyên ngành Khung gầm ô tô

- Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô

7510205

30

20

A00, A01

A16, D01

9

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử:

- Chuyên ngành Tự động hóa

- Chuyên ngành Robot

7510203

30

20

A00, A01

A16, D01

10

Ngành Kỹ thuật xây dựng:

- Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp

- Chuyên ngành Công trình giao thông

- Chuyên ngành Công trình thủy lợi

- Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng

7580201

30

20

A00, A01

A16, D01

III.

Khối ngành Lâm nghiệp

11

Ngành Quản lý tài nguyên rừng:

- Chuyên ngành Kiểm lâm

- Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học

- Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững

- Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng

- Chuyên ngành Bảo vệ thực vật.

7620211

60

40

A00, B00

C15, D01

12

Ngành Lâm sinh:

- Chuyên ngành Quản lý kinh doanh rừng gỗ và Lâm sản ngoài gỗ

- Chuyên ngành Quản lý dịch vụ hệ sinh thái

- Chuyên ngành Phát triển rừng ngập mặn và ứng phó với biến đổi khí hậu

7620205

25

20

A00, A16

B00, D01

IV.

Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Du lịch sinh thái

13

Ngành Quản lý đất đai:

- Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai

- Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất

- Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ

7850103

30

20

A00, A16

B00, D01

14

Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường:

- Chuyên ngành Quản lý môi trường

- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên

7850101

30

20

A00, A16

B00, D01

15

Ngành Du lịch sinh thái

7850104

30

-

B00, C00,

C15, D01

V.

Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng

16

Ngành Công nghệ sinh học:

- Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp

- Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y - Dược

- Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm

- Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường

7420201

20

20

A00, A16,

B00, B08

17

Ngành Thú y

7640101

30

30

A00, A16,

B00, B08

VI.

Nhóm ngành Công nghệ chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất

18

Ngành Thiết kế nội thất

7580108

30

20

A00, C15,

D01, H00

19

Ngành Công nghệ chế biến lâm sản:

- Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất

- Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ

- Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất

7549001

30

20

A00, A16,

D01, D07

VII.

Khối ngành Kiến trúc và cảnh quan

20

Ngành Kiến trúc cảnh quan

7580102

30

20

A00, D01,

C15, V01

Tổng cộng

850

540

Tổ hợp môn xét tuyển:

- A00. Toán, Vật lý, Hóa học

- A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh

- A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn

- B00. Toán, Hóa học, Sinh học

- B08. Toán, Sinh học, Tiếng anh

- C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

- C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH

- D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh

- D07. Toán, Hóa học, Tiếng anh

- D10. Toán, Địa lý, Tiếng anh

- H00. Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2

- V01. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Phương thức 1 - xét tuyển theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Lâm nghiệp.

b. Phương thức 2 - xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT.

- Bước 1, xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [sàn xét tuyển]:Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học năm lớp 12 [hoặc điểm tổng kết lớp 10, 11 học kỳ 1 lớp 12] dùng để xét tuyển của đạt từ 5,0 điểm trở lên [theo thang điểm 10].

- Bước 2, xác định điểm trúng tuyển [thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân].Điểm trúng tuyển được tính theo công thức:

ĐTT = [ĐM1 + ĐM2 + ĐM3] + Đ4.

Trong đó:

+ ĐTT: Điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển;

+ ĐM1: Điểm Môn 1 của năm lớp 12 [hoặc điểm tổng kết lớp 10];

+ ĐM2: Điểm Môn 2 của năm lớp 12 [hoặc điểm tổng kết lớp 11];

+ ĐM3: Điểm Môn 3 của năm lớp 12 [hoặc điểm tổng kết học kỳ 1 lớp 12];

+ Đ4: Tổng điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.

c. Phương thức 3:Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.

Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực [ĐGNL] của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để xét tuyển.

d. Phương thức 4:Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.

- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:

+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;

+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key [KET] Cambridge English.

+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.

6. Tổ chức tuyển sinh:

6.1. Thời gian tuyển sinh

Trường Đại học Lâm nghiệp nhận hồ sơ xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường tại địa chỉ //tuyensinh.vnuf.edu.vn/, dự kiến như sau:

a. Xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng:Xét tuyển theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

b. Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ THPT] và xét theo kết quả đánhgiá năng lực, dự kiến gồm các đợt xét tuyển:

- Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/4 - 15/7/2022.

- Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/7 - 15/8/2022.

- Các đợt tiếp theo Nhà trường thông báo cụ thể trên Website đến hết tháng 12/2022.

c. Xét theo đơn đặt hàng:Theo kế hoạch của các Bộ ngành và của Nhà trường.

6.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

a. Đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT,xét tuyển thẳng

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với hồsơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh.

b. Đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết quả đánh giá năng lực

- Nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại Trường Đại học Lâm nghiệp.

-Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển [mẫu Phiếu ĐKXT tại địa chỉ//tuyensinh.vnuf.edu.vn].

c. Đăng ký xét tuyển Online

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực t uyến trên website nhà trường theo địa chỉ://tuyensinh.vnuf.edu.vn/

7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:25.000 đồng/1 nguyện vọng đăng ký xét tuyển [Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo].

8.Học phí sinh viên chính quy

- Chương trình đào tạo chuẩn: Học phí năm 2022 là 276.000 đồng/tín chỉ[trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.000.000 đồng/năm học].

- Chương trình tiên tiến [đào tạo tiếng Anh]: Học phí năm 2022 là 2.200.000 đồng/tháng.

Video liên quan

Chủ Đề