Vì sao lưu huỳnh là phi kim

Số oxi hoá của S giảm từ 0 xuống -2 tức là thể hiện tính OXH. Trong phản ứng vớiKL và Hiđrơ , S thể hiện tính OXH. - GV lưu ý HS phản ứng Hg với S xảy ra ởnhiệt độ thường để rút ra ứng dụng thực tế : Thu hồi lại Hg rơi vãi.- Từ đặc điểm CTPT của lưu huỳnh hãy giải thích tại sao trong hầu hết các phản ứng của Slại cần nhiệt độ ? 2. Lưu hùynh tác dụng với phi kimỞ nhiệt độ thích hợp S tác dụng được với một số phi kim như: O,F,Cl…HS quan sát TN phim TN S với O2.Yêu cầu HS viết ptpu của S với Clo, Flo, Oxi ? Xácđịnh số oxh của các nguyên tố trong pư ? trong các pư trên số OXH của S tăng từ 0lên +4 hoặc +6S thể hiện tính khử. III - Ứng dụng của lưu huỳnh.Hoạt động 6: Cho HS đọc SGK kết hợp với thực tiễn đờisống, nêu ứng dụng của S? Cho HS quan sát hình ảnh về một số ứngdụng của S. Lưu huỳnh thể hiện tínhoxi hố vì : S + 2e  S-2

2. Lưu hùynh tác dụng với phi kim

S+ O2 S+4O2 -2S + 3F2 S+6F6 -1Lưu huỳnh thể hiện tính khửVì : S S+4+ 4e S S+6+ 6eIII - Ứng dụng của lưu huỳnh.+ 90 S được dùng để sx axit sunfuric+ 10 dùng để : lưu hóa cao su, sx nhựa ebonit, chếtạo diêm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…GV: nêu thêm +90 S được dùng để sx axit sunfuric+10 còn lại dược dùng để : - Lưu hoá cao su- Sx nhựa ebônit - Chế tạo diêm- Dựơc phẩm - Thuốc trừ sâu…………... +Một ứng dụng rất quan trọng là để khử độcthuỷ ngân. IV - Sản xuất lưu huỳnhHoạt động 7: chủ yếu GV giới thiệuLưu hùynh trong tự nhiên tồn tại ở 2 dạng : đơn chất và hợp chất . Do đó có 2 PP để sảnxuất lưu hùynh. 1. Khai thác lưu hùynh PP vật lí+ Để khai thác lưu hùynh tự do, người ta làm như thế nào ? HS đọc SGKIV - Sản xuất lưu huỳnh 1. Khai thác lưu hùynhĐể khai thác lưu huỳnh trong mỏ lưu huỳnh, ngườita dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng 170C vào mỏ làm lưu hùynh nóngchảy và đẩy lên mặt đất.+ HS xem mô phỏng. + Giới thiệu đây là phương pháp chủ yếuđể sx S trên thế giới. 2. Sản xuất lưu hùynh từ hợp chất PP hoáhọc Nhận xét về trạng thái oxh của S trong H2S và SO2? Từ đó nêu nguyên tắc đc S từ các hợp chất trên ?Từ các sản phẩm phụ của công nghiệp luyện kim SO2, khí tự nhiên H2S Viết các PTHH điều chế S?+ PP1: Đốt hiđrôsunfua với đkiện thiếu oxi :2H2S + O2 2S + 2H2O + PP2:Dùng hiđrơsunfua khử sunfua đioxít : 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phản ứng trên ngòai tác dụng điều chế lưuNguyên tắc điều chế S +Oxh S2-thành S + KhửS+4, S+6thành S a Đốt H2S với đkiện thiếu oxi :2H2S + O2 2S + 2H2O b Dùng H2S khử SO2: 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phương pháp này cho phépthu hồi trên 90 lượng lưu hùynh có trong các khí thảiđộc hại SO2và H2S.hùynh còn có tác dụng gì ? PP này vừa để điều chế S , vừa có ý nghĩa bảovệ mơi trường. Trong q trình phát triển nơng nghiệp, cơngnghiệp cần chú ý điều gì để bảo vệ mơi trường ?Hoạt động 8: Củng cố bài học Bài 1 : a Nêu sự giống nhau và khác nhaugiữa oxi và lưu huỳnh về tính chất hố học ? Giải thích ?b Dựa vào cấu hình e của ngun tố lưu huỳnh hãy giải thích vì sao lưu huỳnh cócác số oxi hoá : - 2, +4, +6 trong hợp chất ? Bài 2 : Nhiệt độ ảnh hưởng đến cấu tạo phântử lưu huỳnh. Viết CTCT của lưu huỳnh ở các nhiệt độ sau :a 180 C Snb 119 C S8c 1400 C Snd 1700 C SBài 3 : Bằng phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hoá của oxi mạnh hơn lưuhuỳnh.H2S + O22S + 2H2O Bài tập về nhà :3, 4 SGK, trang 172. 2, 3 sách BT.Đặc biệt GV sử dụng bài giảng điện tử hoặc bài giảng được soạn thảo bằng phần mềm violet để tăng tính tích cực sáng tạo của HS :

09:17:3829/01/2019

Vậy lưu huỳnh S có những tính chất hoá học và tính chất vật lý nào, lưu huỳnh được ứng dụng và điều chế ra sao? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Sơ lược về lưu huỳnh (S)

  • Ký hiệu hoá học: S
  • Khối lượng nguyên tử: 32
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

I. Tính chất vật lý của lưu huỳnh

- Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O.

II. Tính chất hoá học của lưu huỳnh (S)

- Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.

1. Lưu huỳnh tác dụng với hiđro (H)                

H2 + S 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
H2S

2. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại

+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường chỉ đạt đến hóa trị thấp).

+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Na + S 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
Na2S

Hg + S 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
HgS 

 (phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

     + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

     + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS...

     + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S...

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

3. Lưu huỳnh tác dụng với oxi (thể hiện tính khử)                  

S + O2 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
SO2

S + 3F2 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
 SF6

4. Lưu huỳnh tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh

S + 2H2SO4 đặc 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc 

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
2H2O + 4NO2 + SO2↑

III. Ứng dụng của lưu huỳnh (S)

- Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: 90% dùng để sản xuất H2SO4. 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...

IV. Bài tập lưu huỳnh (S)

Bài 1 trang 132 sgk hóa 10: Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

 A. 1 : 2.     B. 1 : 3.     C. 3 : 1.     D. 2 : 1.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải bài 1 trang 132 sgk hóa 10:

* Đáp án: D đúng.

- S là chất khử (chất bị oxi hóa) ⇒ Số nguyên tử S bị oxi hóa là 1

- H2SO4 là chất oxi hóa (chất bị khử) ⇒ Số nguyên tử S bị khử là 2

⇒ tỉ lệ số nguyên tử S bị khử: số nguyên tử S bị oxi hóa là: 2:1

Bài 2 trang 132 sgk hoá 10: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. Cl2 , O3, S.    B. S, Cl2, Br2.

C. Na, F2, S.     D. Br2, O2, Ca.

* Lời giải bài 2 trang 132 sgk hoá 10:

* Đáp án: B đúng.

Bài 4 trang 132 sgk hóa 10: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 132 sgk hóa 10:

- Theo bài ra, ta có: nZn = 0,65/65 = 0,01 mol. nS = 0,224/32 = 0,007 mol.

- Phương trình hóa học của phản ứng

Zn + S

Vì sao lưu huỳnh là phi kim
 ZnS

⇒ S phản ứng hết, Zn phản ứng dư

⇒ nZn phản ứng = 0,007 mol ⇒ nZnS = 0,007 mol.

⇒ Khối lượng các chất sau phản ứng:

 mZn dư = (0,01 – 0,007).65 = 0,195g.

 mZnS = 0,007.97 = 0,679g.

Bài 5 trang 132 sgk hóa 10: 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:

- lượng chất.

- khối lượng chất.

* Lời giải bài 5 trang 132 sgk hóa 10:

a) Phương trình hóa học của phản ứng

Fe + S → FeS         (1)

2Al + 3S → Al2S3    (2)

b) Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y (mol).

- Theo PTPƯ (1) ⇒ nS (1) = nFe = x (mol).

- Theo PT ⇒ nS (2) = (3/2).nAl = (3/2).y (mol)

⇒ nS = x + (3/2).y = 0,04 mol. (*)

- Mà theo bài ra: mhh = 56x + 27y = 1,1 (g). (**)

- Giải hệ phương (*) và (**) ta được: x = 0,01 (mol), y= 0,02 (mol).

Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu:

mAl = 0,02 x 27 = 0,54g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.

* Tính theo khối lượng chất, ta được:

 %mAl = (0,54/1,1).100% = 49,09%

 %mFe = 100% - 49,09% = 50,91%

* Tính theo lượng chất, ta được:

 %nAl = (0,02/(0,01+0,02)).100% = 66,67%

 %nFe = (0,01/(0,01+0,02)).100% = 33,33%

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của lưu huỳnh (S) và bài tập về lưu huỳnh ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, hãy chia sẻ nếu thấy bài viết hay nhé, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập