Viết công thức trieste có thể tạo thành bởi glixerol và 2 axit béo khác nhau r1cooh r2cooh

Thu được 6 trieste.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a,m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Xem đáp án » 28/03/2020 45,320

Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.

Xem đáp án » 28/03/2020 11,691

Khi thủy phân [xúc tác axit ] một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic [C17H35COOH], panmitic [C15H31COOH] theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

Xem đáp án » 28/03/2020 11,143

So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?

Xem đáp án » 28/03/2020 6,869

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:

A. 22%.

B. 42,3%.

C. 57,7%.

D. 88%.

Xem đáp án » 28/03/2020 2,616

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2[đktc] và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H8O2

Xem đáp án » 28/03/2020 643

Đáp án: 18 triglixerit

Giải thích các bước giải:

Cách 1:

- 3 gốc giống nhau: R-R-R; R'-R'-R'; R''-R''-R''

- 3 gốc khác nhau: R-R'-R''; R'-R-R''; R-R''-R'

- 2 gốc giống, 1 gốc khác:

+ 2R + 1R' => R-R-R'; R-R'-R

+ 1R + 2R' => R-R'-R'; R'-R-R'

+ 2R' + 1R'' => R'-R'-R''; R'-R''-R'

+ 1R' + 2R'' => R'-R''-R''; R''-R'-R''

+ 2R + 1R'' => R-R-R''; R-R''-R

+ 1R + 2R'' => R-R''-R''; R''-R-R''

Vậy có tất cả 18 triglixerit

Cách 2: Áp dụng công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo:

Số triglixerit = n^2*[n+1]/2 = 3^2*[3+1]/2 = 18

Câu nào đúng khi nói về lipit?

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Axit oleic có công thức phân tử là:

Công thức phân tử của tristearin là :

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

Tên gọi chung của chất béo là:

Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?

Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ? 

Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là

Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

Lý thuyết Lipit

  • 1.Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
  • 2. Công thức cấu tạo của chất béo
  • 3. Các axit béo thường gặp
  • 4. Một số ví dụ về chất béo
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Công thức cấu tạo của chất béo được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh biết viết công thức cấu tạo của chất béo cũng như phân loại được chất béo, từ đó có thể vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết chất béo. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Axit béo: Các axit béo thường có trong chất béo là

axit stearic [CH3[CH2]16COOH],

axit panmitic [CH3[CH2]14COOH],

axit oleic [cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH].

2. Công thức cấu tạo của chất béo

trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

3. Các axit béo thường gặp

+ Axit béo no:

C17H35 – COOH: axit stearic. M = 284 g/mol

C15H31 – COOH: axit panmitic. M = 256 g/mol

+ Loại không no:

C17H33 – COOH: axit oleic. M = 282 g/mol

[cis – CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH]

C17H31 – COOH: axit linoleic. M = 280 g/mol

[cis – CH3[CH2]4CH = CH – CH2 – CH = CH [CH2]7COOH].

4. Một số ví dụ về chất béo

[C17H31COO]3C3H5 trilinolein [trilinoleoylglixerol].

[C17H35COO]3C3H5: tritearylglixerol [tritearin]

[C15H31COO]3C3H5: tripanmitoylglixerol [tripanmitin]

[C17H33COO]3C3H5: trioleoylglixerol [triolein]

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất: [1] C3H5[OCOC4H9]3, [2] [C17H31COO]3C3H5, [3] C3H5[OOCC17H35]3, [4] C3H5[COOC17H33]3. Công thức của lipit là?

A. [1], [3]

B.[2], [3]

C.[2], [3], [4]

D.[1], [3], [4]

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

D. Các chất [C17H33COO]3C3H5, [C15H31COO]3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các nhận xét đã cho thì nhận xét đúng là "Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no".

Các nhận xét còn lại đều sai. Vì:

+ Chất béo có thành phần nguyên tố là C, H, O. Còn mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố là C và H.

+ Ở điều kiện thường chất béo có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng tùy thuộc vào cấu tạo của gốc axit béo là no hay không no.

+ Các chất [C17H33COO]3C3H5, [C15H31COO]3C3H5 là chất béo có chứa các gốc axit béo no nên chúng ở dạng rắn ở điều kiện thường.

Câu 4.Nhận định nào sau đây đúng?

A. Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

B. Chất béo là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.

C. Chất béo là hỗn hợp nhiều đieste với dung dịch axit.

D. Chất béo là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào kiến thức về thành phần và cấu tạo của chất béo.

Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol với các axit béo và có công thức chung là [R – COO]3C3H5.

Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?

A. [C4H9COO]3C3H5

B. [C17H35COO]3C3H5

C. [C15H31COO]3C3H5

D. [C17H33COO]3C3H5

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6.Cho 0,1 mol tristearin [[C17H35COO]3C3H5] tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 24,4 gam.

B. 9,2 gam.

C. 13,8 gam.

D. 27,6 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

nglixerol = ntristearin = 0,1mol

⇒ m = 0,1 .92 = 9,2 [g]

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Xem đáp án

Đáp án B

Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố là sai, vì dầu ăn là este của axit béo không no còn dầu mỏ là các hidrocacbon.

Câu 8.Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glyxerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:

A. 101

B. 178

C. 89

D. 93

Xem đáp án

Đáp án B

nGlycerin = 18,4/92 = 0,2 mol

Phản ứng tổng quát:

[RCOO]3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5[OH]3

Mol 0,6 ← 0,2

Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mMuối + mGlycerin

=> m = 183,6 + 18,4 – 0,6.40 = 178 gam

Câu 9.Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

A. Hiđro hóa [có Ni xúc tác]

B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp

D. Xà phòng hóa

Xem đáp án

Đáp án A

Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.

Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.

Vậy để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa [có Ni xúc tác, to]

Câu 10.Triolein không tác dụng với chất [hoặc dung dịch] nào sau đây?

A. Khí H2 [xúc tác Ni nung nóng].

B. Kim loại K.

C. Dung dịch NaOH [đun nóng].

D. Dung dịch Brom

Xem đáp án

Đáp án

Đáp án DTriolein có công thức cấu tạo: [C17H33COO]3C3H5. Vậy:

Gốc C17H33- là gốc không no[tức là có liên kết ] nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch [Brom mất màu].

Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.

Câu 11.Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 31,45 gam.

B. 31 gam.

C. 15,5 gam.

D. 30 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:

Ta có:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.[1]

x → x → x mol.

[RCOO]3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5[OH]3 [2]

y → 3y → y mol

Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức

=> nKOH= 7/56.1/1000.100 = 0,0125 mol

x = nNaOH = nKOH= 0,0125 mol.

Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m

100 + 40.[0,0125 + 3y] = 2103,775 + 92.y + 18.0,0125

=> y = 0,125

Vậy nNaOH= 0,0125 + 3y = 0,0125 + 3. 0,125 = 0,3875 mol.

mNaOH= 0,3875.40 = 15,5 gam

...........................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
  • 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este - Lipit
  • Lý thuyết hóa 12 chương 2: Cacbonhiđrat đầy đủ nhất

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Công thức cấu tạo của chất béo tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề