Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 80

1. Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giáTrong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò… ó.... o!”

2. Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên:…………..

3. Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi:

– Vì sao cháu khóc?

Em nhỏ trả lời:

– Cháu không tìm thấy mẹ.

Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà?

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét!”. Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: “Ò… ó… o!”.

2. Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên:

– dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm.

3. Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi:

– Vì sao cháu khóc?

Em nhỏ trả lời:

– Cháu không tìm thấy mẹ.

Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà?

Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà.

Cháu nói cho chú biết:

Cháu tên gì?

Mẹ cháu tên gì?

Nhà cháu ở đâu?

Nhà cháu có số điện thoại không?

Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Tiết 4 - Tuần 18 trang 80 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn chi tiết và dễ hiểu dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 80: Tiết 4

Câu 1: Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

     Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét !" Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : Ò... ó .... o !"

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm các từ chỉ hoạt động, cử chỉ của bác mèo mướp và chú gà trống.

Lời giải chi tiết:

Các từ chỉ hoạt động đó là:

     Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : “Rét !”. Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò ... ó ... o !”

Câu 2: Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên:

...................................................................

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn trên có những dấu câu sau : dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ba chấm.

Câu 3: Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi :

- Vì sao cháu khóc ?

Em nhỏ trả lời :

- Cháu không tìm thấy mẹ.

Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ?

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy đóng vai chú công an và hỏi em bé những thông tin cần thiết như: Tên bố mẹ, địa chỉ, số điện thoại của bố mẹ.

Lời giải chi tiết:

Nếu là chú công an em sẽ hỏi thêm những thông tin sau:

- Cháu nói cho chú biết : Cháu tên là gì ?

- Bố mẹ cháu tên là gì ?

- Nhà cháu ở đâu ?

- Cháu có thể đọc cho chú số điện thoại của bố mẹ [người thân] của mình không ?

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 2 Tiết 4 - Tuần 18 trang 80 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Khi trang sách mở ra trang 80 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Khi trang sách mở ra

Câu 1 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Gạch dưới từ ngữ chỉ đồ vật trong các đoạn thơ dưới đây:

a. Bé có nhiều bạn bè

Nằm trong chiếc cặp sách

Gầy nhom là cây thước

Thích sạch là thỏi gôm.

Những trang sách giấy thơm

Biết rất nhiều chuyện kể

Cây bút cùng quyển vở

Chép không thiếu một lời.

                            Thanh Nguyên

b. Nào bàn nào ghế

Nào sách nào vở

Nào mực nào bút

Nào phấn nào bảng.

Cả tiếng chim vui

Trên cành cây cao....

                           Hoàng Vân

Trả lời

a. Bé có nhiều bạn bè

Nằm trong chiếc cặp sách

Gầy nhom là cây thước

Thích sạch là thỏi gôm.

Những trang sách giấy thơm

Biết rất nhiều chuyện kể

Cây bút cùng quyển vở

Chép không thiếu một lời.

                            Thanh Nguyên

b. Nào bàn nào ghế

Nào sách nào vở

Nào mực nào bút

Nào phấn nào bảng.

Cả tiếng chim vui

Trên cành cây cao....

                           Hoàng Vân

Câu 2 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết câu hỏi và câu trả lời về công dụng của 1 – 2 đồ dùng học tập ở bài tập 1.

              M: - Cây thước dùng để làm gì?

                        -> Cây thước dùng để kẻ.

Trả lời

Phấn dùng để làm gì?

-> Phấn dùng để viết bảng.

Cây bút dùng để làm gì?

-> Cây bút dùng để viết bài.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn trang 78, 79, 80, 81 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn

Câu 1 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe - viết: Tôi yêu Sài Gòn [Từ Tôi yêu những con đường đến chuyện trò].

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Tôi yêu Sài Gòn

Tôi yêu những con đường rợp bóng hàng me. Tôi yêu những hàng cây sao, cây dầu cao vút. Đây đó giữa những tán cây xanh, những chú sóc nâu nhanh nhẹn chuyền cành. Thỉnh thoảng trong vòm lá, vài chị sáo, chị sẻ, chị vành khuyên ríu rít chuyện trò.

Câu 2 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Điền vần eo hoặc vần oe vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần].

                        Dưới ánh nắng vàng h.............

                        Cánh phượng hồng kh.......... sắc

                        Lá r............ cùng tiếng ve

                        Mở tròn x..... con mắt.

                                                            Theo Lam Thụy

Trả lời

                        Dưới ánh nắng vàng hoe

                        Cánh phượng hồng khoe sắc

                        Lá reo cùng tiếng ve

                        Mở tròn xoe con mắt.

Câu 3 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

            sâu – xâu                                 bác - bát

            sôi – xôi                                   rác – rát

Trả lời

- Bố đào một chiếc hố sâu.

- Bé giúp mẹ xâu kim.

- Bé uống nước đun sôi.

- Mẹ đồ xôi gấc rất ngon.

Bác Hà là một đầu bếp rất giỏi.

- Chị Lan đang rửa bát.

- Bé giúp mẹ đổ rác.

- Vết bỏng của em rất rát

Câu 4 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước.

M: tự hào

Trả lời

Gắn bó, thương yêu, thân thương.

Câu 5 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu:

a. Giới thiệu một cảnh đẹp mà em biết [theo mẫu].

Ai [cái gì, con gì]

là gì?

Hồ Tây

là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

b. Bày tỏ tình cảm đối với một cảnh đẹp em đã có dịp đến thăm.

Trả lời

a. 

Bãi biển Mỹ Khê là một bãi biển đẹp của Đà Nẵng.

Con hổ là chúa sơn lâm.

b. 

Nha Trang là thành phố biển đẹp nhất em từng được đi.

Em rất thích thú với danh lam thắng cảnh Tràng An.

Câu 6 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân trong gia đình dựa vào gợi ý: 

a. Người đó là ai?

b. Em và người đó thường cùng làm những việc gì?

c. Tình cảm của em với người đó thế nào?

Trả lời

Người mà em yêu thương nhất trên đời là mẹ. Mẹ là người luôn quan tâm, chăm sóc em. Buổi sáng, mẹ thường dậy sớm nấu bữa sáng cho cả gia đình. Buổi chiều, mẹ đón em đi học về nhà và nấu bữa tối cho chúng em ăn. Em rất yêu mẹ của em.

Câu 7 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ............................................

Tác giả: ...................................................

Điều em thích

+ Hình ảnh đẹp: ......................................

+ Câu văn hay: ..........................................

Điều em muốn nói

+ Cảm xúc: .................................................

+ Việc làm: ..................................................

Hướng dẫn

Học sinh chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn viết về đất nước và điền vào vở bài tập.

Video liên quan

Chủ Đề