Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 trang 72, 73
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7 - Tuần 10 trang 72, 73 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 72, 73: Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng : Câu 1: Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ? Ba Thê Hòn Đất Không có tênTrả lời: x. Hòn Đất Câu 2: Quê hương chị Sứ là: Thành phố Vùng núi Vùng biểnTrả lời: x. Vùng biển Câu 3: Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ? Các mái nhà chen chúc Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lướiTrả lời: x. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ? Xanh lam Vòi vọi Hiện trắng những cánh còTrả lời: x. Vòi vọi Câu 5: Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ? Chỉ có vần Chỉ có vần và thanh Chỉ có âm đầu và vầnTrả lời: x. Chỉ có vần và thanh Câu 6: Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó ? Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sànTrả lời: x. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa. Câu 7: Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ? Tiên tiến Trước tiên Thần tiênTrả lời: x. Thần tiên Câu 8: Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? Một từ. Đó là từ........... Hai từ. Đó là những từ................ Ba từ. Đó là những từ................Trả lời: x. Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7 - Tuần 10 trang 72, 73 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng : 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ? □ Ba Thê □ Hòn Đất □ Không có tên 2. Quê hương chị Sứ là: □ Thành phố □ Vùng núi □ Vùng biển 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ? □ Các mái nhà chen chúc □ Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam □ Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ? □ Xanh lam □ Vòi vọi □ Hiện trắng những cánh cò 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ? □ Chỉ có vần □ Chỉ có vần và thanh □ Chỉ có âm đáu và vần 6. Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó ? □ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa. □ Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. □ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn 7. Nghĩa của chữ tiên trong đẩu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ? □ Tiên tiến □ Trước tiên □ Thần tiên 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? □ Một từ. Đó là từ............................ □ Hai từ. Đó là những từ :........................ □ Ba từ. Đó là những từ :........................
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng : 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ? X Hòn Đất 2. Quê hương chị Sứ là: X Vùng biển 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ? X Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ? X Vòi vọi 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ? X Chỉ có vần và thanh 6. Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó ? X Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa. 7. Nghĩa của chữ tiên trong đẩu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ? 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? X Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê. |