Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 Bài 49

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải vở bài tập toán lớp 2 tập 1 Cánh diều Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Giải VBT Toán 2 Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường sách Cánh diều

Bài 1. a] Nối mỗi hình với tên gọi thích hợp:

b] Viết tên ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên:

Trả lời:

a] 

b] 3 điểm thẳng hàng là:

Bài 2. a] Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến H sau:

b] Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm

Trả lời:

a] HS đo và cộng các kết quả lại với nhau

b] Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm

Trả lời: HS thực hành dùng thước có vạch chia kẻ đoạn thẳng dài 10 cm

Bài 3. Bình to có 23l sữa,bình nhỏ có ít hơn bình sữa to 8l sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa?

Trả lời:

Bình sữa nhỏ có số lít sữa là:

    23 - 8 = 15 [ lít]

Đáp số: 15 lít sữa

Bài 4. a] Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

b] Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau:

Trả lời:

a] Hai mảnh bìa có dạng hình tứ giác

b] Hai mảnh bìa có thể lắp được vào vị trí 5 và 8

Bài 5. Quan sát cân nặng của các loại hàng bày bán trong siêu thị ở hình sau rồi viết vào chỗ chấm thích hợp:

a] Loại hàng nặng nhất là ................. Loại hàng nhẹ nhất là ..............

b] Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng hóa nào?

Trả lời:

a] Loại hàng nặng nhất là bí ngô [8 kg]. Loại hàng nhẹ nhất là thịt, đường, cà chua [đều nặng 1 kg]

b] Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng hóa:

  • thịt, gà, đường, bột mì, rau bắp, cà chua
  • thịt, đường, bí ngô
  • bột giặt, mít, đường
  • gà, bột mì, bột giặt, cà chua
  • ................................

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 2 Cánh diều Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 42 - 43 - Bài 49 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số [theo mẫu]. 

Trả lời:

Em điền tia số, sau đó thực hiện nối tương ứng. Đây là tia số của các số tròn trăm.

Bài 2 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 dến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

Trả lời:

Em có các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

Vậy em điền được các số còn thiếu như sau:

Bài 3 Trang 42 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Một đàn kiến cận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

Mẫu: Thứ Sáu: 

Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.

a] Thứ   Bảy: 

Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

b] Chủ nhật: 

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

Trả lời:

a] Em đếm thấy có 6 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo hay 1 trăm hạt gạo nên 6 túi có 6 trăm [hay chính là 600] hạt gạo.

Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

b] Em đếm thấy có 2 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo nên 2 túi có 200 hạt gạo.

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

Bài 4 Trang 43 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.

a] Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

b] Hôm nay, gia đình sóc nhặt được …… bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

Trả lời:

a] Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 [hay 1 trăm] hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm [hay chính là 200] hạt dẻ.

b] Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ

Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ

Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ

3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.

Em điền như sau:

a] Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

b] Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục [trang 43]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 49 Tiết 2 trang 43 - 44 Tập 2

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

Bài 49: LUYỆN TẬP 1. Tính nhẩm: 11 - 5 = 6 11 - 8 = 3 11 - 6 = 5 11 - 9 = 2 11 - 7 = 4 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 3 = 8 2. Đặt tính rồi tính: 31 51 41 61 19 34 25 6 12 17 16 55 Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi Vừ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam mận ? Tóm tắt Vừ có : 51kg mận Vừ bán : 36kg mận Vừ còn : . . . kg mận? 4. Tìm X: Bài giải Số ki-lô-gam mận Vừ còn lại là : 51 - 36 = 15 [kg] Đáp số: 15kg. 29 = 41 b] 34 + X = 81 c] X + 55 = 61 X = 41-29 X =81-34 X = 61 - 55 X = 12 X =47 X = 6 9 [+~] 8 = 17 18 □ 8 = 10 6 □ 8 = 14 11 9 = 2 11 E 8 = 3 8 □ 6 = 14

>>>>
Tải về ↓

Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục [theo mẫu]. Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  • Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................
  • Mai lấy được ....... cái bánh.
  • Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................
  • Việt lấy tất cả ...... cái bánh.

b] Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

Số bánh của Mai ..................... số bánh của Việt.

Phương pháp giải:

Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000

Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000

Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Em điền như sau:

a] Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 200, 400, 600, 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b] Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Tải về

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề