Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Tiết 4

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Bài 157: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

Giải Bài 157: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 88 VBT Toán lớp 2 Tập 2​​​​​​​

Giải câu 1. Tính nhẩm:

Lời giải:

Giải câu 2. Đặt tính rồi tính:

45 + 35                       62 − 17                     

…………                    …………                                      

…………                    …………                                    

…………                    …………                                     

867 − 432                  246 + 513

 ………….                 …………

 ………….                 …………

 ………….                 …………

80 − 36                      29 + 37                            

…………                    …………                    

…………                    …………                   

…………                    …………                   

503 + 194                     672 − 372

………….                      ………….

………….                      ………….

………….                      ………….

Lời giải:

Giải câu 3. Một trại hè có 475 học sinh nam và 510 học sinh nữ. Hỏi trại hè đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt

Lời giải:

Số học sinh có trong trại hè là:

475 + 510 = 985 [học sinh]

Đáp số: 985 học sinh

Giải câu 4. Ô tô to chuyển được 980kg gạo, ô to bé chuyển được ít hơn ô tô to 250kg gạo. Hỏi ô tô bé chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Tóm tắt

Lời giải:

Ô tô bé chở được là:

980 − 250 = 730[kg]

Đáp số: 730 kg

Giải câu 5. Số ?

Lời giải:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 2 trang 88 Tập 2 Bài 157: Ôn tập về phép cộng và phép trừ đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Bài 63 Tiết 1 trang 88 - 89 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 1Đặt tính rồi tính.

314 + 462

………………

………………

………………

736 + 58

………………

………………

………………

492 – 48

………………

………………

………………

628 – 567

………………

………………

………………

Trả lời:

 Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

a] Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng ………

b] Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng ………

Trả lời:

a]   Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

      Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b] Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

      Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 3Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều. 

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 [m]

Đáp số: 420 mét vải.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 4a] Vẽ tiếp hình [theo mẫu].

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Trả lời:

a] Em vẽ hình tiếp như sau:

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

Bài 63 Tiết 2 trang 89 - 90 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 1Đ, S?

a]

b] 

c] 

d]

Trả lời:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai 

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Em điền như sau:

a]

b] 

c]

d]

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                    B. 395                                    C. 396

b] Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    B. 519                                    C. 619

Trả lời: 

Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau: 

356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C

520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A

Em khoanh như sau:

a] Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

 

b] Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 3Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 [học sinh]

Đáp số: 355 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 4Tính nhẩm.

500 – 300 =………                                      600 – 200 =………

800 + 200 =………                                      300 + 80 =………

200 + 30 =………                                        400 – 100 =………

400 + 500 =………                                      1 000 – 500 =………

Trả lời:

500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm [= 200]

Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:

500 – 300 = 200                               600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                            300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                                 400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                               1 000 – 500 = 500

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 5Cho các số:

a] Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Trả lời: 

a] Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257 

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

g

Video liên quan

Chủ Đề