W và v là gì

? w/v thường được viết tắt % m/v hay % w/v Phần trăm khối lượng-thể tích, (thường được viết tắt… Xem thêm: Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi . Chất tan càng ...

? w/v thường được viết tắt % m/v hay % w/v

Phần trăm khối lượng-thể tích, (thường được viết tắt…

Xem thêm:

Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.

Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao. Nồng độ đạt giá trị cao nhất, ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hòa, có nghĩa chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch.

Hệ thống định tính

Về mặt định tính, dung dịch có nồng độ tương đối thấp được miêu tả với các tính từ “loãng,” trong khi dung dịch có nồng độ cao được miêu tả là “đậm đặc.” Theo lệ thường, một dung dịch màu càng cô đặc thì có màu càng đậm.

W và v là gì

Hệ thống định lượng được chia 5 loại:

Nồng độ phần trăm

  • Phần trăm khối lượng (Phần trăm khối lượng biểu thị khối lượng một chất có trong hỗn hợp theo phần trăm của chất đó trong toàn bộ hỗn hợp. )
  • Phần trăm khối lượng-thể tích (Phần trăm khối lượng-thể tích, (thường được viết tắt % m/v hay % w/v) biểu thị khối lượng chất trong một hỗn hợp theo phần trăm thể tích của toàn bộ hỗn hợp.)
  • Phần trăm thể tích thể tích (Phần trăm thể tích thể tích hay % (v/v) biểu thị thể tích của chất tan theo mL trong 100 mL dung dịch kết quả.)

Nồng độ mol

Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu M, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch.

Nồng độ molan

Nồng độ mol khối lượng (m) biểu thị số mol của một chất cho trước trong 1 kilogam dung môi.

  • Molinity (Molinity là thuật ngữ hiếm dùng, biểu thị chỉ số mol một chất cho trước trong 1 kilogam dung dịch.)

Nồng độ chuẩn

Nồng độ chuẩn là một khái niệm có liên hệ với nồng độ mol thể tích, thường được áp dụng cho các phản ứng và dung dịch axít-bazơ.

  • Tỉ lệ mol

Nồng độ chính tắc (formal)

Volt (V) Là Gì? Đơn vị đo điện áp V được định nghĩa ra sao? các ước số bội của Vôn? hãy cùng Công Hùng Solar tìm hiểu các định nghĩa và đơn vị tính Volt này nhé !

Mục lục

  • 1 Định Nghĩa Đơn Vị Điện Áp Volt (V).
  • 2 Các tiền tố kết hợp với đơn vị vôn.

Volt kí hiệu V là đơn vị đo hiệu điện thế được lấy tên theo nhà Vật lí Alessandro Volta (người Ý). Đây là đơn vị đo hiệu điện thế giữa hai điểm của 1 dây dẫn khi có dòng điện với cường độ tính là Ampe chạy qua và cho công suất là Watt (W). Nó cũng bằng sự chênh lệch điện áp giữa 2 mặt phẳng vô hạn song song cách nhau 1 mét, tạo ra một điện trường có giá trị 1 newton/ 1 coulomb. Ngoài ra, nó còn là sự chênh lệch điện thế giữa 2 điểm truyền điện tích với mức năng lượng 1 joule/ coulomb.

Quảng Cáo

Hiệu điện thế là 1 V khi dòng điện có cường độ 1 A và cho công suất bằng 1 W chạy qua. Máy lạnh ghi 1000 W là công suất lớn nhất của máy lạnh (khi chạy tối đa). Nếu điện áp ổn định 220 V sẽ có dòng điện tiêu thụ max = 1000/220 ≈ 4,55 A.

Tất cả các thiết bị điện đều phải ghi điện áp (V). Còn công suất có thể không ghi nhưng sẽ ghi bằng dòng định mức hay dòng lớn nhất. Ví dụ: Có thể ghi: AC 220 V, 1000 W Hoặc ghi AC 220 V, 4,55 A max

Quảng Cáo

Volt được tính bằng hệ đơn vị SI (m, kg, s, và A) như sau:

W và v là gì

Quảng Cáo

Volt cũng có thể được tính theo công thức của định luật Ohm, đinh luật Joule như sau:

W và v là gì

Xem thêm: KWP là gì ?

Các tiền tố kết hợp với đơn vị vôn.

Tiền tố Kết hợp với đơn vị vôn Giá trị Cách đọc bội sô Y YV 1 × 1024 V Yôtavôn Z ZV 1 × 1021 V Zêtavôn E EV 1 × 1018 V Êxavôn P PV 1 × 1015 V Pêtavôn T TV 1 × 1012 V Têravôn G GV 1 × 109 V Gigavôn M MV 1 × 106 V Mêgavôn k kV 1 × 103 V kilôvôn h hV 1 × 102 V héctôvôn da daV 1 × 101 V đêcavôn Tiền tố Kết hợp với đơn vị vôn Giá trị Cách đọc ước sô d dV 1 × 10−1 V đêxivôn c cV 1 × 10−2 V xentivôn m mV 1 × 10−3 V milivôn μ μV 1 × 10−6 V micrôvôn n nV 1 × 10−9 V nanôvôn p pV 1 × 10−12 V picôvôn f fV 1 × 10−15 V femtôvôn a aV 1 × 10−18 V atôvôn z zV 1 × 10−21 V zeptôvôn y yV 1 × 10−24 V yóctôvôn

Bạn thấy bài viết thế nào?