Bài 1.42 trang 18 sbt giải tích 12 nâng cao

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ + }} \frac{{x + 5}}{{2x + 1}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ - }} y = - \infty \end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cùng các câu hỏi như trong bài tập 1.41 đối với đồ thị các hàm số sau:

LG a

\[y = {{x + 5} \over {2x + 1}}\]

Lời giải chi tiết:

+] Tìm giao điểm hai đường tiệm cận:

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \frac{1}{2}\] nên TCN \[y = \frac{1}{2}\]

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ + }} \frac{{x + 5}}{{2x + 1}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - \frac{1}{2}} \right]}^ - }} y = - \infty \end{array}\]

Nên TCĐ \[x = - \frac{1}{2}\]

Giao điểm hai đường tiệm cận \[I\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]\].

+] Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \[\overrightarrow {OI} \]:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = X - \frac{1}{2}\\y = Y + \frac{1}{2}\end{array} \right.\]

+] Phương trình đường cong đối với hệ tọa độ IXY:

\[\begin{array}{l}Y + \frac{1}{2} = \frac{{X - \frac{1}{2} + 5}}{{2\left[ {X - \frac{1}{2}} \right] + 1}}\\ \Leftrightarrow Y + \frac{1}{2} = \frac{{X + \frac{9}{2}}}{{2X}}\\ \Leftrightarrow Y + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} + \frac{9}{{4X}}\\ \Leftrightarrow Y = \frac{9}{{4X}}\end{array}\]

Đây là hàm số lẻ nên đồ thị nhận điểm \[I\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]\] làm tâm đối xứng.

LG b

\[y = 3x + 4 + {2 \over {x + 1}}\]

Lời giải chi tiết:

+] Tìm giao điểm hai đường tiệm cận:

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - 1} \right]}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - 1} \right]}^ + }} \left[ {3x + 4 + \frac{2}{{x + 1}}} \right] = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left[ { - 1} \right]}^ - }} y = - \infty \end{array}\]

Nên TCĐ \[x = - 1\]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y - \left[ {3x + 4} \right]} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0\]

Nên TCX: \[y = 3x + 4\].

Tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận thỏa mãn:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 3x + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 1\end{array} \right.\]

Vậy \[I\left[ { - 1;1} \right]\].

+] Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \[\overrightarrow {OI} \]:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = X - 1\\y = Y + 1\end{array} \right.\]

+] Phương trình đường cong đối với hệ tọa độ IXY:

\[\begin{array}{l}Y + 1 = 3\left[ {X - 1} \right] + 4 + \frac{2}{{X - 1 + 1}}\\ \Leftrightarrow Y + 1 = 3X - 3 + 4 + \frac{2}{X}\\ \Leftrightarrow Y = 3X + \frac{2}{X}\end{array}\]

Đây là hàm số lẻ nên đồ thị nhận điểm \[I\left[ { - 1;1} \right]\] làm tâm đối xứng.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề