Bai tập cuối tần môn toán lp 3 tuần 24 năm 2024

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 24 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 25

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 24

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 24

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 1397 x 4 là:

  1. 5588
  1. 6655
  1. 7766
  1. 6688

Câu 2: Kết quả của phép tính 9656 : 8 là:

  1. 1124
  1. 1207
  1. 1327
  1. 1187

Câu 3: Trong các số III, XXI, IX, XVIII số lớn nhất là:

  1. XXI
  1. XVIII
  1. IX
  1. III

Câu 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

  1. 4 giờ 7 phút
  1. 16 giờ kém 25 phút
  1. 16 giờ kém 35 phút
  1. 4 giờ 25 phút

Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

  1. 9 giờ 4 phút
  1. 9 giờ 20 phút
  1. 21 giờ 4 phút
  1. 21 giờ kém 20 phút

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1569 : 3

1017 x 7

2412 : 6

1207 x 8

Bài 2: Tìm , biết:

  1. x 4 = 1204
  1. 1608 : \= 4
  1. 7 x \= 4942
  1. : 171 = 7

Bài 3: Một cửa hàng có 1218 chai dầu, cửa hàng đã bán được 1/3 số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu?

Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 125m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi của khu đất hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 24

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: B

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

1569 : 3 = 523

1017 x 7 = 7119

2412 : 6 = 402

1207 x 8 = 9656

Bài 2:

  1. x 4 = 1204

\= 1024 : 4

\= 301

  1. 1608 : \= 4

\= 1608 : 4

\= 402

  1. 7 x \= 4942

\= 4942 : 7

\= 706

  1. : 171 = 7

\= 7 x 171

\= 1197

Bài 3:

Số chai dầu cửa hàng đã bán được là:

1218 : 3 = 406 [chai]

Cửa hàng còn lại số chai dầu là:

1218 – 406 = 812 [chai]

Đáp số: 812 chai dầu.

Bài 4:

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:

125 x 4 = 500 [m]

Chu vi của khu đất hình chữ nhật là:

[125 + 500] x 2 = 1250 [m]

Đáp số: 1250m.

--

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 24. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 4 đề chọn lọc, mới nhất cả ba sách gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 24 Toán lớp 3 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [cả ba sách] | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Kết nối tri thức]

Xem chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Cánh diều]

Xem chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Chân trời sáng tạo]

Xem chi tiết

------

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 chọn lọc [3 đề]

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Đề 1]

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. Giá trị biểu thức 4438 : 7 x 3 là:

1902 …

1900 …

2902 …

  1. Giá trị biểu thức 1950 : 6 x 5 là:

1725 …

1625 …

1800 …

  1. Giá trị biểu thức 1808 : 4 + 793 là:

1145 …

1245 …

1345 …

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất

  1. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1503m, chiều rộng bằng 1313 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
  1. 4000m
  1. 4008m
  1. 4500m
  1. Một hình chữ nhật có chiều rộng 42m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
  1. 210m
  1. 420m
  1. 430m

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

  1. 1454 : 4

...............................

...............................

...............................

  1. 2755 : 5

...............................

...............................

...............................

  1. 2167 : 6

...............................

...............................

...............................

Bài 2. Có 6 bao gạo, mỗi bao đựng 136kg gạo. Số gạo đó chia đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Điền số hoặc số La Mã vào bảng [theo mẫu]

Số

5

7

9

21

Số La Mã

V

X

XIV

XII

XVIII

Bài 4. Xếp các số : XI, VIII,VI, IX, IV, XX, XIX theo thứ tự từ lớn đến bé:

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Đồng hồ chỉ mấy giờ? [Viết vào chỗ chấm]

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Đề 2]

Phần I. Trắc nghiệm

Bài 1. Đặt tính rồi tính

  1. 1529 × 6 b] 1025 × 4
  1. 2405 : 3 d] 5101 : 6

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

  1. 2468 : 2 × 3

\= ............................

\= ............................

  1. 2416 × 3 + 1237

\= ............................

\= ............................

  1. [1560 + 2316] : 4

\= ............................

\= ............................

  1. 3824 – 4560 : 5

\= ............................

\= ............................

Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “1515 số bi của An bằng 1818 số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? [giải bằng 2 cách]

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 [Đề 3]

Bài 1: Đặt tính rồi tính

2745 x 3

1587 x 6

9750 : 6

8927 : 5

6082 : 5

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 2: Nối mỗi phép chia với kết quả của phép chia đó

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Tích của hai số là 1265. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên 2 lần và thừa số thứ hai gấp lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Đáp số: ...............................

Bài 4: Nối:

Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

……………………………………………………………………………………………….

Bài 6: a] Hòa đi từ nhà lúc 6 giờ 15 phút và đến trường lúc 6 giờ 30 phút. Như vậy, Hòa đi từ nhà đến trường hết ……….. phút.

  1. Mẹ đi từ nhà lúc 6 giờ 15 phút và đến cơ quan lúc 6 giờ 45 phút. Như vậy, mẹ đi từ nhà đến cơ quan hết ……….. phút.

Bài 7: Một xưởng may có 2347m vải, may mỗi bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi xưởng may đó may được bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 8: Trong một phép chia có dư, có thương là 1307, số dư là 6 và là số dư lớn nhất. Hỏi số bị chia của phép chia đó là bao nhiêu?

Chủ Đề