Bài tập Mở rộng vốn từ Đồ chơi - trò chơi

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt 4 trang 157 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SGK cho các em học sinh tham khảo, luyện tập củng cố vốn từ về đồ chơi, trò chơi. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Chính tả lớp 4: [Nghe - viết]: Kéo co

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Mở rộng vốn từ - Đồ chơi, trò chơi

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 trang 157

Câu 1. [trang 157 sgk Tiếng Việt 4] Viết vào vở bảng phân loại theo mẫu cho dưới đây. xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, tò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

Trò chơi rèn luyện sức mạnh

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

Trò chơi rèn luyện trí tuệ

Câu 2. [trang 157 sgk Tiếng Việt 4] Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu:

Nghĩa

Chơi với lửa

Ở chọn noi, chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có này đứt tay

Làm một việc nguy hiểm

Mất trắng tay

Liều lĩnh ắt gặp họa

Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống

Câu 3. [trang 157 sgk Tiếng Việt 4] Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn.

a] Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

Trả lời

Câu 1. Bảng phân loại các trò chơi:

Trò chơi rèn luyện sức mạnh

Kéo co, vật

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

Nhảy dây, lò cò, đá cầu

Trò chơi rèn luyện trí tuệ

Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình

Câu 2

Nghĩa

Chơi với lửa

Ở chọn noi, chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có này đứt tay

Làm một việc nguy hiểm

+

Mất trắng tay

+

Liều lĩnh ắt gặp họa

+

Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống

+

Câu 3.

a. Nếu bạn em chơi với ruột số bạn hư nên học kém hẳn đi.

-> Em sẽ khuyên bạn: chọn nơi, chơi chọn bạn. Bạn cũng phải chọn bạn mà chơi chứ!

b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ

-» Em sẽ nói với bạn: Bạn xuống đi, đừng chơi với lửa đó.

- Chơi dao có ngày đứt tay đó. Xuống ngay đi bạn!

>> Bài tiếp theo: Kể chuyện lớp 4: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh

Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. 1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau . Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi trang 106 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 4 tập 1 – Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Đồ chơi: …………

Trò chơi: …………

Đồ chơi: …………….

Trò chơi: ……………

2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

– Đồ chơi           

– Trò chơi

3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a] – Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm, 

– Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích

– Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích

b] – Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

– Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c]  Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào ?

4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M : say mê, ………………………….

TRẢ LỜI:

1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Hình 1] Đồ chơi : diều

Trò chơi : thả diều

Quảng cáo

Hình 2] Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

Trò chơi : múa sư tử [múa lân], rước đèn.

Hình 3] Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

Hình 4] Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình.

Hình 5] Đồ chơi: dây thừng,chả ná [súng cao su] [không nên chơi] 

Trò chơi: kéo co, bắn [không nên chơi]

Hình 6] Đồ chơi: khăn bịt mắt

Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

– Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

– Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê…

3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a] – Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế. 

– Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

– Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .

b] – Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều [vui khỏe], chơi với búp bê [rèn tính dịu dàng, cẩn thận] nhảy dây [nhanh + khỏe]…

– Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c] Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

=> Súng phun nước [ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực], đấu kiếm [nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương] .

4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M : say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 16 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời các câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 16 Tiếng Việt 4 tập 1 thật tốt. Qua đó, thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Kéo co, Trong quán ăn "Ba cá bống" của tuần 16. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157 - Tuần 16

Viết vào vở bảng phân loại theo mẫu cho dưới đây, xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

Trò chơi rèn luyện sức mạnh
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
Trò chơi rèn luyện trí tuệ

Trả lời:

Bảng phân loại các trò chơi:

Trò chơi rèn luyện sức mạnhKéo co, vật
Trò chơi rèn luyện sự khéo léoNhảy dây, lò cò, đá cầu
Trò chơi rèn luyện trí tuệÔ ăn quan, cờ tướng, xếp hình

Câu 2

Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu.

Thành ngữ, tục ngữ
Chơi với lửa

Ở chọn nơi, chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có ngày đứt tay
Nghĩa
Làm một việc nguy hiểm
Mất trắng tay
Liều lĩnh ắt gặp tai họa
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống

Trả lời:

Thành ngữ, tục ngữ
Chơi với lửa

Ở chọn nơi, chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có ngày đứt tay
Nghĩa
Làm một việc nguy hiểm+
Mất trắng tay+
Liều lĩnh ắt gặt tai họa+
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống+

Câu 3

Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn.

a] Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

Trả lời:

a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

⟶ Em sẽ khuyên bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Bạn cũng phải chọn bạn mà chơi chứ!

b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ

⟶ Em sẽ nói với bạn: Bạn xuống đi, đừng chơi với lửa đó.

- Chơi dao có ngày đứt tay đó. Xuống ngay đi bạn!

Cập nhật: 19/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề