Bài tập ngữ pháp tiếng anh present past future

Bộ bài tập ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ - với các giải thích cụ thể tại sao đúng, tại sao sai sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố ngữ pháp Tiếng Anh tốt nhất. Chỉ có tại TiếngAnh123

Bài tập ngữ pháp - Thì hiện tại đơn giản

186744

3043

Bài tập ngữ pháp - Mạo từ

50244

1202

Bài tập ngữ pháp - Thì quá khứ đơn

60478

1057

Bài tập ngữ pháp - Thì hiện tại tiếp diễn

36660

896

Bài tập ngữ pháp - Thì quá khứ tiếp diễn

33220

592

Bài tập ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành

34475

633

Bài tập ngữ pháp - Thì quá khứ hoàn thành

27008

501

Thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

22854

426
                                          
SỰ KẾT HỢP GIỮA CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH Ngữ pháp cơ bản và nâng cao luôn liên quan đến kiến thức về các thì: thì hiện tại, thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành , thì quá khứ, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành,tương lai gần, tương lai đơn.... Vì vậy khi chúng ta nắm chắc về sự kết hợp giữa các thì, chúng ta sẽ dễ dàng có điểm về phần bài tập này. Kiến thức về các thì sẽ liên quan đến Part 5 và part 6 trong phần Toeic và toàn bộ phần Ngữ pháp thi B1, B2. Hãy share về tường để học mỗi ngày nhé!

  1. Simple present - be going to: Thì hiện tại diễn tả một thực tế, tương lai gần diễn tả một ý định, dự định của người nói "sẽ" làm gì trong tương lai He says he is going to do it
  2. Simple Present - Simple Future: thì hiện tại thường chứa các từ chủ quan như: think, believe, hope, wish, know...vế còn lại là thì tương lai đơn

    Eg. I think it will rain

                          

  1. Simple Present - Simple Present: Thường dùng để liệt kê các thói quen, sở thích, các hoạt động thường ngày, lịch trình...

    Eg. He always works so hard and he always feels so tired

                          

  1. Simple Present - Present Perfect: Hiện tại đơn được dùng để nói về két quả, hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả nguyên nhân ở trong quá khứ, dẫn đến kết quả ở hiện tại

    Eg 1. I find that you have made a lot of mistakes in the essay Eg 2. I have worked hard so I am very tired

                          

  1. Present Continuous - Simple Present: Hiện tại tiếp diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói hoặc tức thời. Hiện tại đơn nói về một thực tế

    Eg. I am staying at home because I am ill

                          

  1. Simple Past - Simple Past: Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

    Eg. I went to my friend's house because I left my hat there

                          

  1. Simple Past - Past Continuous
  2. Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang " [khi đang... thì bỗng...].

    S1 + was/were + V_ing + WHEN + S2 + P2 Eg. eg. I was watching TV when she came home /When she came home, I was watching television.

                          
S1 + P2 + WHEN + S + was/were + V_ingEg. It rained when I was going home this morning
                      

  • Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn.
                          
  • Nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn eg. When I went to the door, the phone rang

    [khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh]

                          

  1. Past Continuous - Past Continuous
  2. Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

    S1 + was/were + V-ing + WHILE + S2 + was/were + V-ing eg. Martha was watching television while John was reading a book. Or: While John was reading a book, Martha was watching television.

                          

  • Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.
                          
  1. Simple Past - Past Perfect
  2. Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
  3. Hành động nào xảy ra trước dùng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng Quá khứ đơn

    S1 + V1 [Simple past] + AFTER + S2 + V2 [Past perfect] eg. John went home after he had gone to the store

                          
S1 + V1 [Past perfect] + BEFORE + S2 + V2 [Simple past] eg. John had gone to the store before he went home AFTER + S1 + V1 [Past perfect], S2 + V2 [Simple past] eg. After John had gone to the store, he went home. BEFORE + S1 + V1 [Simple past], S2 + V2 [Past perfect] eg. Before John went home, he had gone to the store

  • Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước sử dụng quá khứ hoàn thành.
                          

eg. The police came when the robber had gone away.

                      

  1. Present Perfect - Simple Past S1 + V1[Present Perfect] + SINCE + S2 + V2 [Simple Past]Eg. I have taught at this school since I moved to Bristol
                          
  1. Simple Future - Present Perfect
  2. Tương như như phần 9: Hành động sẽ xảy ra trước dùng Hiện tại hoàn thành, hành động sẽ xảy ra sau dùng Tương lai đơn

    Eg. I shall go home after I have finished my exercises

                          

  1. Future Perfect - Present Simple

    Eg. I will have finished the course by the time the semester ends

                          
II. Một số lưu ý :
                      

  1. Hiện tại hoàn thành:
                          
  • Cách dùng SINCE và FOR:
                          

FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

                      

  • Cách dùng ALREADY và YET:

    +Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

                          
S + have/has + already + V_ed/V3 Eg. We have already written our reports. We have written our reports already.
                      

  • Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
                          

S + have/has + not + V_ed/V3 + ... + yet Eg. We haven't written our reports yet. Have you written your reports yet?

                      

  • Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp như sau:S + have/has + yet + To inf John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
                          
  • Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
  • Now that... [giờ đây khi mà...] eg. Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
  • Một số phó từ như till now, untill now, so far [cho đến giờ]. Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. eg. So far the problem has not been resolved.
  • Recently, lately [gần đây] những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. eg. I have not seen him recently.
  • Before đứng ở cuối câu.

    eg. I have seen him before.

                          

  1. Phân biệt cách dùng giữa Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
                          
  • Present Perfect: Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt. eg. I've waited for you for half an hour. Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi
                          
  • Present Perfect Progressive: Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. eg. I've been waiting for you for half an hour. Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ
                                  

Chủ Đề