Bài tập reading lớp 6

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 13, 14 Unit 8 Reading bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

D. Reading

Exercise 1. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. [Đọc bài đọc sau và điền vào chỗ trống một từ thích hợp]

There are two main kinds of sports: [1] _______ sports and individual sports. Team sports [2] _______ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play [3] _______ each other. They compete against each other in order to get the best score. [4] _______ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B [5] _______ 2 points, team Awins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.

Đáp án:

1. team

2. are

3. against

4. for

5. gets

Dịch:

Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân. Các môn thể thao đồng đội là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi với nhau. Họ thi đấu với nhau để giành được điểm số cao nhất. Ví dụ, trong một trò chơi bóng đá, nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội đó sẽ Awins trò chơi. Các môn thể thao đồng đội đôi khi được gọi là các môn thể thao cạnh tranh.

Exercise 2. Choose the correct answer A, B, or C for each gap to complete the passage. [Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]

My favourite sports star is Michael Jordan. He was a famous basketball player in American National Basketball Association [NBA]. He [1] _______ 15 seasons in the NBA, winning six championships with the Chicago Bulls. The NBA website writes: “... Michael Jordan is the greatest basketball player [2] _______all time.”

The spirit of Michael Jordan [3] _______ that he never gave up. It may be one of the secrets of the success for Michael Jordan. Such a spirit makes a difference in our lives, so we [4] _______ try our best if we want to be successful. He is also a very [5] _______ and generous person because he uses his money to help those who need his help.

1. A. played                                 B. did                               C. took

2. A. in                                       B. on                                C. of

3. A. was                                    B. had                               C. made

4. A. could                                  B. should                          C. may

5. A. fine                                    B. nice                              C. well

Đáp án:

Dịch:

Ngôi sao thể thao yêu thích của tôi là Michael Jordan. Anh là một cầu thủ bóng rổ nổi tiếng trong Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia Mỹ [NBA]. Anh đã chơi 15 mùa giải tại NBA, giành được sáu chức vô địch với Chicago Bulls. Trang web NBA viết "... Michael Jordan là cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất mọi thời đại."

Tinh thần của Michael Jordan là anh ấy không bao giờ bỏ cuộc. Đó có thể là một trong những bí quyết thành công của Michael Jordan. Tinh thần như vậy tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của chúng ta, vì vậy chúng ta nên cố gắng hết sức nếu chúng ta muốn thành công. Anh ấy cũng là một người rất tốt bụng và hào phóng vì anh ấy dùng tiền của mình để giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ của anh ấy.

Exercise 3. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. [Đọc bài đọc sau và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi]

Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.

In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”

Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.

1. Where was Rebecca Stevens from?

A. England                           B. Asia                C. Everest                         D. The South

2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______. 

A. climber                            B. journalist         C. traveller                        D. scientist

3. Why did Rebecca Stevens become famous?

A. She left her job and her family and travelled to Asia. 

B. She found that life on Everest is very difficult.

C. She got a new job on television.

D. She was the first woman to climb Mount Everest.

4. Life on Everest is very difficult because _______.

A. it is very high                                              B. you can’t take things with you 

C. there is no water there                                  D. there are no toothbrushes

5. After 1993, Rebecca had a _______.

A. new book                         B. new job           C. programme                   D. television

Đáp án:

Dịch:

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi lên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô là một nhà báo và sống ở phía nam London.

Năm 1993, Rebecca rời bỏ công việc và gia đình của mình để đến châu Á cùng với một số nhà leo núi khác. Cô nhận thấy rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. “Bạn phải mang mọi thứ trên lưng,” cô giải thích, “vì vậy bạn chỉ có thể lấy những thứ mà bạn cần. Bạn không thể tắm trên núi, và cuối cùng tôi thậm chí không lấy bàn chải đánh răng. Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng nên bạn chỉ uống đủ uống thôi! ”

Rebecca trở nên nổi tiếng khi cô lên đến đỉnh Everest vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, cô viết một cuốn sách về chuyến đi, và mọi người thường hỏi cô về nó. Cô ấy cũng có một công việc mới, trong một chương trình khoa học trên truyền hình.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 19, 20 Unit 3 Reading sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết Tiếng Anh 6 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6.

Quảng cáo

D. Reading

Exercise 1. Fill each blank with a suitable word from the box [Hãy điền vào ô trống từ thích hợp từ hộp]

funny

is

kind

time

cook

hair

My grandma is my best friend. She is my father’s mother. This year, she [1] __________ 70 years old. She has a round face with long, white [2] __________. She teaches me to wash the dishes and [3] __________ dinner. She is [4] __________ to other people. She helps them when she can. She is [5] __________, too. She makes me laugh all the [6]__________. I love her so much.

Đáp án:

1. is

2. hair

3. cook

4. kind

5. funny

6. time 

Dịch:
 
Bà của tôi là người bạn tốt nhất của tôi. Bà ấy là mẹ của bố tôi. Năm nay, bà đã 70 tuổi. Bà ấy có một khuôn mặt tròn với mái tóc dài và trắng. Bà ấy dạy tôi rửa bát và nấu bữa tối. Bà ấy tốt với người khác. Bà ấy giúp họ khi cô ấy có thể. Bà ấy cũng hài hước. Bà ấy làm cho tôi cười mọi lúc. Tôi yêu bà rất nhiều.

Exercise 2. Read the interview between a 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence. [Hãy đọc đoạn phỏng vấn giữa phóng viên báo 4Teen với cô Hồng, một giáo viên, về một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu này]

A good friend is ___________________________________________.

- Reporter: So, Miss Hong, what do you think are the qualities of a good friend?

- Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

- Reporter: But do we have to be similar?

- Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

- Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends?

- Miss Hong: Oh ... we do lots of things, like go cycling, go swimming, ... and of course go shopping!

Đáp án gợi ý: 

A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him / her.

Dịch hội thoại: 

- PV: Vậy thưa cô Hồng, theo cô những phẩm chất nào là của một người bạn tốt?

- Cô Hồng: Tôi nghĩ những người bạn tốt là đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp bạn. Họ luôn ở đó khi bạn cần, dù tốt hay xấu.

- PV: Nhưng chúng ta có phải giống nhau không?

- Cô Hồng: Không nhất thiết. Bạn biết đấy, tốt nhất là bạn bè có cùng sở thích, thích nghe nhạc pop hoặc chơi bóng rổ, nhưng chúng tôi cũng tôn trọng sự khác biệt ở những người khác.

- PV: Chắc chắn là vậy. Nhân tiện, bạn thường làm gì với bạn bè của mình?

- Cô Hồng: Ồ ... chúng mình làm rất nhiều việc, như đi xe đạp, đi bơi, ... và tất nhiên là đi mua sắm!

Exercise 3. What does Miss Hong think a good friend should do? Circle the best answers. [Cô Hồng nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn những đáp án đúng nhất]

Hướng dẫn: 

Dựa vào nội dung đoạn hội thoại bài tập 2.

Đáp án:

1, 3, 5

Dịch:

1. Một người bạn tốt lắng nghe bạn.

3. Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.

5. Một người bạn tốt chia sẻ những lần vui buồn với bạn.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề