Vở bài tập Toán lớp 2 trang 98 Chân trời sáng tạo

1.138 lượt xem

Toán lớp 2 trang 98 Bài 1 là lời giải bài Thu thập, phân loại, kiểm đếm SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 1 Toán lớp 2 trang 98

Đề bài: Thu thập, phân loại, kiểm đếm các dụng cụ thể thao của lớp.

Dưới đây là các dụng cụ thể thao của một lớp.

Các dụng cụ trên gồm mấy loại? Kể tên các loại dụng cụ đó.

Có .?. quả bóng.

Có .?. sợi dây.

Có .?. quả cầu.

Hướng dẫn:

Phân loại là việc xếp các đồ vật giống nhau vào một nhóm.

Kiểm đếm là việc đếm số lượng mỗi đồ vật trong cùng một nhóm với nhau.

Lời giải:

Các dụng cụ trên 3 mấy loại. Đó là: quả bóng, sợi dây, quả cầu.

5 quả bóng.

2 sợi dây.

7 quả cầu.

----> Bài tiếp theo: Bài 1 trang 100 Toán lớp 2 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 98 Bài 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 98 - 99 - Bài 26 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 98 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

Trả lời:

Quan sát bức tranh, em có kết quả như sau: 

Bài 2 Trang 98 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chì có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Trả lời:

Em kẻ như sau:

Bài 3 Trang 99 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Cho hình vẽ:

a] Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:……………………………………………

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:……………………………………………….

b] Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Trả lời:

a] Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE

b] 

Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC [5 cm] + độ dài đoạn CD [5 cm] + độ dài đoạn DE [3 cm]. Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 [cm].

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc BCDE là:

5 + 5 + 3 = 13 [cm]

Đáp số: 13 cm.

Bài 4 Trang 99 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo 2 đường như hình vẽ.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Bu bò quãng đường dài ……cm. Bi bò quãng đường dài …… cm.

b] Bạn …… bò quãng đường dài hơn.

Trả lời:

Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn. 

a] Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b] Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 26: Đường gấp khúc. hình tứ giác [trang 102]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 26 Tiết 1 trang 97 - 98 Tập 1

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo.

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=VZqH8KK6njI

Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Trang #Phép #Trừ #Có #Nhớ #Trong #Phạm #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo.

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo: toán lớp 2

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-04-25 19:53:59 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=VZqH8KK6njI , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Trang #Phép #Trừ #Có #Nhớ #Trong #Phạm #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 98 – 100 | Phép Trừ Có Nhớ Trong Phạm Vi 1000 | Chân Trời Sáng Tạo.

Prev Article Next Article

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 98, 99, 100 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

797 – 9                                                                             417 – 344

193 – 79                                                                          352 – 149

Trả lời:

Em đặt tính rồi tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải qua trái.

Bài 2. Trang 98 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính rồi so sánh 

301 – 91 = 210 > 201 nên 301 – 91 > 201 

274 – 82 = 192 < 264 nên 274 – 82 < 264

543 – 237 = 306 

Em điền như sau: 

Bài 3. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện tính và nối với kết quả phù hợp. Em nối được như sau:

Bài 4. Trang 99 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu [

] vào phép tính có kết quả bằng 638.

Trả lời:

383 + 255 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

862 – 254 = 608 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

159 + 439 = 598 không phải là 638 nên em không đánh dấu 

vào phép tính đó.

990 – 352 = 638 nên em đánh dấu 

vào phép tính đó.

Vậy em đánh dấu các phép tính:

Bài 5. Trang 100 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a] Thực hiện phong trào “Đọc sách trong trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách. Hỏi cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt

Đợt 1: … quyển.

Đợt 2: … quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

b] Trường Tiểu học Hòa Bình tổ chức phát động tuần lễ “Đọc sách cùng bạn”, lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích. Hỏi lớp 2A đọc được bao nhiêu quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động?

Tóm tắt

Đã đọc: … quyển.

Truyện tiếng Anh: … quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Trả lời:

a] 

Hướng dẫn cách làm: Thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua về 125 quyển sách; đợt hai mua thêm 115 quyển sách, vậy để tính số quyển sách nhà trường đã mua về ở cả hai đợt em thưc hiện phép cộng: 125 + 115 = 240, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đợt 1: 125 quyển.

Đợt 2: 115 quyển.

Tất cả: … quyển?

Bài giải

Cả hai đợt nhà trường đã mua về tất cả số quyển sách là:

125 + 115 = 240 [quyển]

                   Đáp số: 240 quyển sách.

b]

Hướng dẫn cách làm: Lớp 2A đã đọc được 245 quyển sách, trong đó có 16 quyển truyện bằng tiếng Anh, còn lại là truyện cổ tích, vậy để tính được số quyển truyện cổ tích, em thực hiện phép trừ: 245 – 16 = 229, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Đã đọc: 245 quyển.

Truyện tiếng Anh: 16 quyển.

Truyện cổ tích: … quyển?

Bài giải

Lớp 2A đọc được số quyển truyện cổ tích trong tuần lễ phát động là:

245 – 16 = 229 [quyển]

                   Đáp số: 229 quyển truyện cổ tích.

Video liên quan

Chủ Đề