Bài tập toán nâng cao lớp 4

Các bài tập toán nâng cao lớp 4 chọn lọc bồi dưỡng học sinh giỏi luyện thi có đáp án bài giải, đề cương ôn tập toán lớp 4 theo chuyên đề

Bạn đang xem: Các bài toán nâng cao lớp 4 có đáp án

HUY CHƯƠNG TOÁN OLYMPIC QUỐC TẾ

Xem qua một vài Huy Chương Toán Olympic Quốc Tế của các em học sinh rongnhophuyen.com đạt được. Các thành tích, kết quả mà các thầy cô và học trò nỗ lực phấn đấu hiện nay không ngừng gia tăng. Tôn chỉ của các thầy cô giáo là mang lại chất lượng đào tạo cao nhất cho học sinh theo học tại các lớp của Toán Olympic Tiểu Học & Toán Nâng Cao Tiểu Học.




Thầy sẽ cung cấp cho các em học sinh một số bài tập về nhà toán nâng cao lớp 4 tuần 5 để các em có thể tự ôn luyện ở nhà và bổ sung thêm các kiến thức đã được học ở lớp. Các câu hỏi Toán lớp 4 nâng cao bài về nhà


Các em cùng làm bài tập về nhà toán lớp 4 nâng cao tuần 2 mà thầy giao dưới đây nhé, các câu hỏi bài tập này sẽ giúp ích các em rất nhiều cho việc ôn lại cũng như bổ sung thêm các kiến thức đã được học trên lớp ở tuần thứ 2


Bài tập toán lớp 4 nâng cao giúp học sinh bồi dưỡng kiến thức và nâng cao thêm các kỹ năng giải toán của mình phần số 5, đây đều là các câu hỏi được chọn từ các đề thi toán lớp 4 cho học sinh giỏi và là những tài liệu rất có ích


Các em cùng thầy Ôn tập Toán nâng cao lớp 4 với các câu hỏi đề thi của các trường chuyên, đây là những câu hỏi toán lớp 4 bồi dưỡng cũng như trong các đề thi của các bạn học sinh giỏi lớp 4 nên học sinh cố gắng làm bài tập cẩn thận
Những bài toán lớp 4 nâng cao chọn lọc trong đề thi học sinh giỏi của các trường chuyên thầy đã tổng hợp cho các em ôn luyện, hy vọng với các bài tập toán nâng cao lớp 4 này sẽ giúp ích cho các em về kiến thức và kỹ năng giải bài tập
18 bài tập toán nâng cao lớp 4 số 9 giúp học sinh ôn luyện và bồi dưỡng trình độ toán 4 của mình, các bài toán khá khó nên các em cần phải đọc kỹ đề bài và tập trung Câu 1: Tìm một số có hai chữ số là tử số của một
Bộ câu hỏi toán lớp 4 nâng cao số 5 cho học sinh ôn hè, trong bài này sẽ gồm 14 câu hỏi nhiều dạng bài giúp các em ôn lại kiến thức đã học cũng như phát triển nâng cao hơn kỹ năng làm toán của mình khi gặp các bài toán lớp 4
Để nâng cao kỹ năng trình bày cũng như được làm nhiều dạng bài tập toán lớp 4 hơn của các bạn, thầy sẽ giao cho các em một số bài tập toán nâng cao lớp 4 bồi dưỡng học sinh giỏi số 3 để các bạn tự làm và ôn luyện. Bài 1: Em

Xem thêm: Top 4 Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 7 Có Đáp Án, Bộ Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 7 Cả Năm [Có Đáp Án]

Có một số bài tập toán hay và khó dành cho học sinh lớp 4 ôn luyện trong mùa hè này mà Toán Olympic Tiểu Học muốn gửi đến các em. Đây đều là những bài tập toán lớp 4 nâng cao dành cho học sinh giỏi vì thế các em muốn giỏi toán thì
Toán Olympic Tiểu Học tự hào là một trong những trung tâm chất lượng nhất về các lớp học toán dành cho tất cả mọi học sinh lớp 2, 3, 4, 5.

----------------

Các chuyên đề Toán lớp 4

Bài tập toán lớp 4 theo từng chuyên đề có đáp án, kèm lời giải rất chi tiết giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng ôn tập, hệ thống lại kiến thức, luyện giải đề hiệu quả hơn để ngày càng học tốt môn Toán hơn.

Với các dạng bài tập lớp 4 này, mỗi ngày trong dịp nghỉ hè 2021 này các em chỉ cần luyện tập vài bài tập là sẽ nắm thật chắc kiến thức Toán 4. Bài tập toán lớp 4 mang tới 7 dạng bài tập sau, cùng hàng loạt bài tập mẫu:

  • Dạng 1: Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số
  • Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính
  • Dạng 3: Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết.
  • Dạng 4: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức
  • Dạng 5: Các bài toán về điền chữ số vào phép tính
  • Dạng 6: Các bài toán về điền dấu phép tính
  • Dạng 7: Vận dụng tính chất của các phép tính để tìm nhanh kết quả của dãy tính.

Bài tập Toán lớp 4 theo Chuyên đề

BÀI 1:
CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY

- HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này.

- Làm được một số bài tập nâng cao.

- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .

II. CHUẨN B

- Câu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.

- Các kiến thức có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ.

Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.

3/ Giảng bài mới.

Dạng 1: Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số

* Kiến thức cần nhớ:

- Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.

- Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.

- Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

- Tích 1 x 3 x 5 x 7 x 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

- Tích a ì a không thể có tận cùng bằng 2, 3, 7 hoặc 8.

* Bài tập vận dụng:

Bài 1:

a] Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không?

b] Nếu tích của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tổng của chúng có thể là 1 số lẻ được không?

c] “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể là số chẵn, và số kia là lẻ được không?

Giải:

a] Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 1 số chẵn và 1 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số chẵn [Không thể là một số lẻ được].

b] Tích hai số tự nhiên là 1 số lẻ, như vậy tích đó gồm 2 thừa số đều là số lẻ, do đó tổng của chúng phải là 1 số chẵn[Không thể là một số lẻ được].

c] Lấy “Tổng” cộng với “hiệu” ta được 2 lần số lớn, tức là được 1 số chẵn. Vậy “tổng” và “hiệu” phải là 2 số cùng chẵn hoặc cùng lẻ [Không thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được]. Bài toán 2 : Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?

a, 1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744

b, 1872 + 786 + 3748 + 3718 = 10115.

c, 5674 x 163 = 610783

Giải:

a, Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là 1 số lẻ.

b, Kết quả trên là sai vì tổng của các số chẵn là 1 số chẵn.

c, Kết quả trên là sai vì tích của 1số chẵn với bất kỳ 1 số nào cũng là một số chẵn. Bài 3 : Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24 024

Giải:

Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 [trái với bài toán]

Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1, 2, 3, 4 và 6, 7, 8, 9 Ta có:

24 024 > 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10

24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20

Nên tích của 4 số đó là:

11 x 12 x 13 x 14 hoặc

16 x 17 x 18 x 19

Có : 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024

16 x 17 x 18 x 19 = 93 024.

Vậy 4 số phải tìm là : 11, 12, 13, 14.

Bài 4: Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không?

Giải:

Ta thấy số nào nhân với số chẵn tích cũng là 1 số chẵn. 18 là số chẵn mà 1989 là

số lẻ.

1989.

Vì vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên mà hiệu của chúng nhân với 18 được

Bài 5: Có thể tìm được 1 số tự nhiên nào đó nhân với chính nó rồi trừ đi 2 hay 3 hay 7, 8 lại được 1 số tròn chục hay không.

Giải:

Số trừ đi 2,3 hay 7,8 là số tròn chục thì phải có chữ số tận cùng là 2,3 hay 7 hoặc 8. Mà các số tự nhiên nhân với chính nó có các chữ số tận cùng là 0 ,1, 4, 5, 6, 9.

Vì: 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49

2 x 2 = 4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64

3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81

10 x10 = 100

Do vậy không thể tìm được số tự nhiên như thế .

Bài 6: Có số tự nhiên nào nhân với chính nó được kết quả là một số viết bởi 6 chữ số 1 không?

Giải:

Gọi số phải tìm là A [A > 0 ]

Ta có: A x A = 111 111

Vì 1 + 1 +1 + 1+ 1+ 1+ = 6 chia hết cho 3 nên 111 111 chia hết cho 3.

Do vậy A chia hết cho 3, mà A chia hết cho 3 nên A ì A chia hết cho 9 nhưng 111 111 không chia hết cho 9.

Vậy không có số nào như thế .

Bài 7:

a, Số 1990 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp được không?

Giải:

Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3 vì trong 3 số đó luôn có 1 số chia hết cho 3 nên 1990 không là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp vì:

1 + 9 + 9 + 0 = 19 không chia hết cho 3.

b, Số 1995 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp không?

3 số tự nhiên liên tiếp thì bao giờ cũng có 1 số chẵn vì vậy mà tích của chúng là 1 số chẵn mà 1995 là 1 số lẻ do vậy không phải là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.

c, Số 1993 có phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp không?

Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp thì sẽ bằng 3 lần số ở giữa do đó số này phải chia hết cho 3.

Mà 1993 = 1 + 9 + 9 + 3 = 22 Không chia hết cho 3 Nên số 1993 không là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp.

Bài 8: Tính 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ............ x 48 x 49 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Giải:

Trong tích đó có các thừa số chia hết cho 5 là : 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.

Hay 5 = 1 x 5 ; 10 = 2 x 5 ; 15 = 3 x 5; ........; 45 = 9 x 5.

Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục. mà tích trên có 10 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 10 chữ số 0.

Bài 9: Bạn Toàn tính tổng các chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng em cho biết Toàn tính đúng hay sai?

Giải:

Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ do vậy toàn đã tính sai.

Bài 10: Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai?

Giải:

Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ

Mà từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là: 50 – 10 = 40 [số]

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.

Bài 11: Tích sau tận cùng bằng mấy chữ số 0?

20 x 21 x 22 x 23 x . . . x 28 x 29

Giải:

Tích trên có 1 số tròn chục là 20 nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0

Ta lại có 25 = 5 x 5 nên 2 thừa số 5 này khi nhân với 2 sồ chẵn cho tích tận cùng bằng 2 chữ số 0

Vậy tích trên tận cùng bằng 3 chữ số 0.

Bài 12: Tiến làm phép chia 1935: 9 được thương là 216 và không còn dư. Không thực hiện cho biết Tiến làm đúng hay sai.

Giải:

Vì 1935 và 9 đều là số lẻ, thương giữa 2 số lẻ là 1 số lẻ. Thương Tiến tìm được là 216 là 1 số chẵn nên sai

Bài 13: Huệ tính tích:

2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999 Không tính tích em cho biết Huệ tính đúng hay sai?

Giải: Trong tích trên có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0. Vì vậy Huệ đã tính sai.

Bài 14: Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0: 13 x 14 x 15 x . . . x 22

Giải:

Trong tích trên có thừa số 20 là số tròn chục nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0.

Thừa số 15 khi nhân với 1 số chẵn cho 1 chữ số 0 nữa ở tích.

Vậy tích trên có 2 chữ số 0.

Bài tập về nhà

Bài 1. Không làm phép tính hãy cho biết kết quả của mỗi phép tính sau có tận cùng bằng chữ số nào?

a, [1 999 + 2 378 + 4 545 + 7 956] – [315 + 598 + 736 + 89]

b, 1 x 3 x 5 x 7 x 9 x . . . x 99

c, 6 x 16 x 116 x 1 216 x 11 996

d, 31 x 41 x 51 x 61 x 71 x 81 x 91

e, 56 x 66 x 76 x 86 - 51 x 61 x 71 x 81

Bài 2. Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 a, 1 x 2 x 3 x . . . x 99 x 100

b, 85 x 86 x 87 x . . . x 94

c, 11 x 12 x 13 x . . . x 62

Bài 3. Không làm tính xét xem kết quả sau đúng hay sai? Giải thích tại sao? a, 136 x 136 - 41 = 1960

b, ab x ab - 8557 = 0

Bài 4. Có số nào chia cho 15 dư 8 và chia cho 18 dư 9 hay không?

Bài 5. Cho số a = 1234567891011121314. . . được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp. Số a có tận cùng là chữ số nào? biết số a có 100 chữ số.

.........................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cập nhật: 10/06/2021

Video liên quan

Chủ Đề