Bài tập trắc nghiệm số nguyên lớp 6
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 Tập hợp các số nguyên được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp bao gồm những dạng câu hỏi trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra quan trọng. Mời các em học sinh và quý thầy cô giáo theo dõi chi tiết dưới đây. Show Bộ 10 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6: Tập hợp các số nguyênCâu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là A. N B. N* C. Z D. Z* Câu 2: Chọn đáp án đúng A. N = {...; −1; 0; 1...} B. N* = { 0; 1; 2; 3;...} C. Z = {..−2; −1; 0; 1; 2;...} D. Z* = {..−2; −1; 0; 1; 2;...} Câu 3: Số đối của số - 3 là A. 3 B. -3 C. 2 D. 4 Câu 4: Số đối của số - 7 là A. 3 B. -3 C. 7 D. -7 Câu 5: Chọn câu sai? A. N ⊂ Z B. N*⊂ Z C. Z = {...; −2; −1; 0; 1; 2;...} D. Z = {...; −2; −1; 1; 2;...} Câu 6: Chọn câu sai? A. a ∈ N ⇒ a ∈ Z B. a ∈ N*⇒ a ∈ Z* C. a ∈ Z ⇒ a ∈ N D. a ∈ N*⇒ a ∈ Z Câu 7: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là A. 3 B. -3 C. -4 D. 4 Câu 8: Cho tập hợp A = { - 3; 2; 0; - 1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A A. B = { 3; −2; 0; 1; −5; −7} B. B = { 3; −2; 0; −5; −7} C. B = { 3; −2; 0; 1; −5; 7} D. B = { −3; 2; 0; 1; −5; −7} Câu 9: Cho E = { - 4; 2; 0; - 1; 7; - 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm A. D = { −4; 2; −1}. B. D = { −4; −1; −2020}. C. D = { −1; 7; 2020}. D. D = { 2; 0; 7}. Câu 10: Những điểm cách điểm 0 bốn đơn vị là A. 4 và −4 B. 2 và −2 C. 2 và 4 D. 4 và −2 Đáp án bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 Tập hợp các số nguyên1.C 2.C 3.A 4.C 5.D 6.C 7.C 8.B 9.B 10.A Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm tại ngân hàng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm Toán 6 khác được biên soạn đầy đủ tại chuyên trang của chúng tôi. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Toán 6: Tập hợp các số nguyên file PDF hoàn toàn miễn phí! Đánh giá bài viết 81 lượt xem Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm toán 6 đại số chương 2: Số nguyên (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu 1: Số liền trước của số đối của số 11 là Câu 2: Tìm x biết x − (−43) = (−3).
Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 2 ≤ |x − 5| < 5 ? Câu 4: Bạn An nói rằng (−35) + 53 = 0; bạn Hòa nói rằng 676 + (−891) > 0. Chọn câu đúng.
Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x − (65 + x) + x ta được
Câu 6: Cho
Câu 7: Tìm tổng các giá trị của x biết −12 < x ≤ −1. Câu 8: Điểm -2 cách điểm 3 bao nhiêu đơn vị? Câu 9: Tính giá trị biểu thức P = (x − 3).3 − 20.x khi x = 5.
Câu 10: Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:
Câu 11: Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi? Câu 12: Số đối của số |−126| là Câu 13: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −6(x + 7) = 96?
Câu 14: Giá trị của x biết −20 − x = 96 là: Câu 15: Thực hiện phép tính 455 − 5. [(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là
Câu 16: Nếu x − c = a − (a + c + b) thì x bằng:
Câu 17: Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200. Câu 18: Tính giá trị biểu thức P = Câu 19: Cho x ∈ Z và (−154 + x) ⋮ 3 thì:
Câu 20: Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là
Cập nhật: 07/09/2021 Câu 1: Số liền trước của số đối của số 11 là Câu 2: Tìm x biết x − (−43) = (−3).
Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 2 ≤ |x − 5| < 5 ? Câu 4: Bạn An nói rằng (−35) + 53 = 0; bạn Hòa nói rằng 676 + (−891) > 0. Chọn câu đúng.
Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x − (65 + x) + x ta được
Câu 6: Cho $x_{1}$ là số nguyên thỏa mãn $(x + 3)^{3}: 3 − 1 = −10$. Chọn câu đúng.
Câu 7: Tìm tổng các giá trị của x biết −12 < x ≤ −1. Câu 8: Điểm -2 cách điểm 3 bao nhiêu đơn vị? Câu 9: Tính giá trị biểu thức P = (x − 3).3 − 20.x khi x = 5. Câu 10: Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:
Câu 11: Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi? Câu 12: Số đối của số |−126| là
Câu 13: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −6(x + 7) = 96?
Câu 14: Giá trị của x biết −20 − x = 96 là: Câu 15: Thực hiện phép tính 455 − 5. [(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là
Câu 16: Nếu x − c = a − (a + c + b) thì x bằng:
Câu 17: Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200. Câu 18: Tính giá trị biểu thức P = $a^{2} − 2ab + b^{2}$ khi a = −5; b = −8. Câu 19: Cho x ∈ Z và (−154 + x) ⋮ 3 thì:
Câu 20: Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là
|