Bài tập về liên từ chỉ thời gian

Công ty cổ phần Eduvator

Giấy chứng nhận số: 0107346642

Ngày cấp phép: 07/03/2016.

Nơi cấp: Sở KHĐT Hà Nội.

Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.

Bản quyền nội dung thuộc về ZIM.VN

Một câu trong tiếng Anh có thể chỉ chứa một mệnh đề [một mệnh đề là một cụm chủ-vị] hoặc nhiều mệnh đề [bao gồm một mệnh đề chính – main clause và một hoặc nhiều mệnh đề phụ – subordinate clause] và câu ghép [bao gồm từ 2 mệnh đề có quan hệ đẳng lập]. Trong câu chứa nhiều hơn một mệnh đề như vậy thường có sự xuất hiện của liên từ [conjunctions] để tăng tính liên kết giữa các mệnh đề. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giới thiệu liên từ chỉ thời gian là gì, phân loại liên từ, ý nghĩa, cách dùng và cách để chia thì chính xác cho từng mệnh đề để các mệnh đề trong câu có sự hòa hợp về mặt thời gian với nhau.

Đọc thêm: Phân tích ngữ pháp Mệnh đề quan hệ [Relative Clause] và áp dụng trong IELTS Reading

Liên từ chỉ thời gian là gì?

Liên từ chỉ thời gian là những liên từ phụ thuộc được dùng để nối các hành động, sự kiện trong từng vế [mệnh đề] của câu lại với nhau trong mối tương quan về mặt thời gian. Các liên từ chỉ thời gian thường gặp là: “when”, “after”, “before”, “until”, “since”, “while”, “once”, “as” và “as soon as”.

Các loại liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu

When

Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “when” mang nghĩa là “khi” và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể mà hành động nào đó đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra [“a specific point in time when something happened or will happen”], theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.

Mệnh đề chỉ thời gian với “when” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu chứa “when”:

“When” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy nối tiếp nhau:

  • Trong quá khứ: When + S + V [quá khứ đơn], S + V [quá khứ đơn].

Ví dụ: When she got home, she immediately sat down trying to finish all the homework of the IELTS class at ZIM English center.

Dịch: Khi về đến nhà, cô ấy ngay lập tức ngồi vào bàn, cố gắng để hoàn thành tất cả bài tập về nhà của lớp IELTS tại Anh ngữ ZIM.

  • Trong tương lai: When + S + V [hiện tại đơn], S + V [tương lai đơn].

Ví dụ: When I get an IELTS overall band score of 6.5, I will be accepted by my dream university in Canada.

Dịch: Khi tôi đạt 6.5 IELTS, tôi sẽ được nhận vào trường đại học trong mơ của mình ở Canada.

Đọc thêm: Các thì trong tiếng Anh – Phần 4 Thì tương lai

“When” dùng trong câu diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Khi đó thì hành động xen vào sẽ dùng thì đơn và hành động đang xảy ra sẽ dùng thì tiếp diễn.

  • Trong quá khứ: When + S + V [quá khứ tiếp diễn], S + V [quá khứ đơn].

Ví dụ: When he was doing his listening practice test, his computer suddenly shut down by itself.

Dịch: Khi anh ấy đang làm đề luyện nghe, máy tính của anh ấy đột nhiên tự tắt máy.

  • Trong tương lai: When + S + V [hiện tại đơn], S + V [tương lai tiếp diễn [will + be + Ving]] .

Ví dụ: When you come tomorrow, I will probably be studying with my IELTS tutor.

Dịch: Khi bạn đến vào ngày mai, tôi có lẽ đang học với gia sư IELTS của mình.

“When” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy ra cách nhau một khoảng thời gian [hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác]:

  • Trong quá khứ: When + S + V [quá khứ đơn], S + V [quá khứ hoàn thành].

Ví dụ: When I stepped in the Speaking class the day before yesterday, everyone had all been there already.

Dịch: Khi tôi bước vào lớp học nói ngày hôm kia, mọi người đều đã ở đó rồi.

  • Trong tương lai: When + S + V [hiện tại đơn], S + V [tương lai hoàn thành].

Ví dụ: When they finish their work, she will have done hers.

Dịch: Khi mọi người hoàn thành công việc, cô ấy sẽ đã hoàn thành xong việc của cô ấy rồi.

Đọc thêm: Thì [Tenses] trong tiếng Anh – Phần 3 Thì hiện tại

While

Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “while” mang nghĩa là “trong khi” và được dùng để chỉ khoảng thời gian trong khi một hành động nào đó đang diễn ra [“during the time that something else happens”], theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.

Mệnh đề thời gian với “while” cũng có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, tương tự như mệnh đề thời gian với “when”.

Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu chứa “while”:

“While” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy ra song song hoặc cùng xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.

Lúc này, tất cả các động từ chính của các mệnh đề trong câu sẽ đều được chia cùng 1 thì là quá khứ tiếp diễn: While + S + V [Quá khứ tiếp diễn], S + V [Quá khứ tiếp diễn]

hoặc: S + V [Quá khứ tiếp diễn] while S + V [Quá khứ tiếp diễn].

Ví dụ: While I was writing my essay, my roommates were sleeping.

Hoặc: I was writing my essay while my roommates were sleeping.

Dịch: Tôi đang viết bài luận trong khi bạn cùng phòng của tôi đang ngủ.

“While” dùng trong mệnh đề diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Khi đó thì hành động đang xảy ra sẽ dùng thì tiếp diễn và hành động xen vào sẽ dùng thì đơn.

  • Trong quá khứ: S + V [Quá khứ đơn] + while + S + V [Quá khứ tiếp diễn]

Ví dụ: While I was reading a passage in the IELTS practice test 1 in Cambridge 15 last night, I felt asleep.

Đọc thêm: Thì [Tenses] trong tiếng Anh – Phần 3 Thì quá khứ

Dịch: Tối qua, trong khi tôi đang đọc một bài văn trong đề luyện IELTS 1 sách Cambridge 15, tôi ngủ gật.

  • Trong hiện tại [thường dùng để miêu tả một thông tin thực tế]: S + V [Hiện tại đơn] + while + S + V [Hiện tại tiếp diễn]

Ví dụ: My brother always startles me on purpose while I am focusing on my writing.

Dịch: Em trai tôi luôn cố tình làm tôi giật mình trong lúc tôi đang tập trung vào bài viết của mình.

Tổng kết

Bài viết trên đã giúp người đọc hiểu hơn về ý nghĩa và nắm được cách chia thì cụ thể đối với các trường hợp câu chứa hai loại liên từ chỉ thời gian là “when” và “while”, từ đó ghi nhớ và ứng dụng để chia thì trong câu hòa hợp với nhau. Trong phần tiếp theo “Liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu“, người viết sẽ phân tích hai liên từ khác là Before và After.

Bùi Thị Mỹ Hằng

Giới từ chỉ thời gian là phần kiến thức khá quan trọng trong tiếng Anh mà bạn đọc cần nắm được nếu muốn giao tiếp tốt, cũng như đạt điểm cao trong các kỳ thi. Trong bài viết bên dưới, tailieuielts sẽ giới thiệu với các bạn những giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, cũng như những cách sử dụng chúng và bài tập đi kèm.

Nắm trọn các giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh chỉ 5 phút

Bảng tóm tắt 

Giới từNghĩaVí dụ
Introng, vàoin February: vào tháng 2in 2021: vào năm 2021in summer: vào mùa hèin the 1970s: vào những năm 1970.in the morning: vào buổi sáng.in time: đúng lúc, kịp lúcin the end: cuối cùng
Onvàoon Sunday: Vào ngày chủ nhậton 2 March: vào ngày 2 tháng 3on 5 February 2019: vào ngày 5 tháng 2 năm 2019on Christmas Day: vào ngày lễ giáng sinh.on time: đúng giờ, chính xác.
Atvào lúcat 5 o’clock: lúc 5 giờ đúngat midnight: vào giữa đêmat Christmas: vào dịp giáng sinhat the same time: cùng lúcat the end of this year: cuối năm nayat the beginning of this year: đầu năm nayat the moment = at the present: ngày bây giờ
Beforetrước khibefore 4am: trước 4 giờ sángbefore 2022: trước năm 2022before Christmas: trước giáng sinh.
Aftersau khiAfter breakfast: sau bữa điểm tâmAfter school: sau giờ học.
Duringtrong suốtDuring my holiday: suốt kỳ nghỉ của tôi.During December: suốt tháng 12.
By trước By 9 o’clock: trước 9 giờBy Monday: trước thứ 2.
Fortrong khoảng thời gianFor 3 years: trong 3 nămFor a long time = for ages: trong một thời gian dài.
Since từ khisince 2020: từ năm 2020since yesterday: từ ngày hôm qua.
Till/ until cho đến khitill/ until 6 o’clock: cho đến 6 giờuntil tomorrow: cho đến ngày mai.
Betweenở giữabetween 5pm and 10 pm: từ 5 giờ đến 10 giờ tốibetween January to December: từ tháng 1 đến tháng 12.
Up to/ to cho đến khiup to now: cho đến bây giờup to 5 hours per day: đến tận 5 giờ một ngày.
From …. To/ till/ until…từ… đến…from Monday to Saturday: từ thứ 2 đến thứ bảyfrom 11am to 11pm: từ 11 giờ sáng đến 11 giờ tối
Within – trong vòngwithin 8 minutes: trong vòng 8 phútwithin 4 months: trong vòng 4 tháng.
Agocách đây8 years ago: cách đây 8 năm.

Lưu ý 

Những từ sau đây không bao giờ đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.

Ex: I go to school everyday.

>>> Xem thêm:

Bài thơ tóm tắt kiến thức về giới từ

“ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa 

Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” 

Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin 

Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” 

Chính trưa, đêm tối hỏi dồn 

Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai 

Còn như ngày tháng thêm dài 

Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào

Cách sử dụng từng giới từ trong tiếng Anh

Giới từCách dùngVí dụ
Indùng cho: Tháng, năm, mùa, Thập niên, thập kỷ,Các buổi trong ngày [trừ at night]Cụm từ cố định.in Septemberin summer; in the spring of 1990in 1988; in 2011in five days; in 55 minutesin the morning; in the afternoon; in the eveningIn time
Ondùng cho:Các ngày trong tuần,Ngày thángNgày tháng năm Các ngày cụ thểCụm từ cố địnhon Monday, on his birthday, on Christmas Dayon the 3rd  of February / on Feb 1ston Sunday morningon Easter Fridayon the evening of Jan 5thon the evening of tomorrowOn time
Atdùng cho:Thời gian cụ thể trong ngày.Các dịp lễCụm từ cố định.at 9 o’clock, at 2:30at night, at noon, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast timeat 10 o’clock; at midnightat Christmas; at Easterat the same time
BeforeĐứng trước các cụm từ chỉ thời gianBefore Christmas eve
AfterĐứng trước các cụm từ chỉ thời gian.After school
DuringTrong suốt một khoảng thời gian.During the Working days
By Đứng trước một thời điểm nào đóBy Monday
ForĐứng trước một khoảng thời gian.For 5 months
Since Đứng trước một mốc thời gianSince Yesterday
Till/ until Đứng trước một mốc thời giantill / until next month
BetweenĐứng giữa hai khoảng thời gianBetween Monday and Saturday
Up to/ to Đứng trước một mốc/ khoảng thời gianup to next day
From …. To/ till/ until…Đi kèm với hai mốc thời gianFrom Friday till SundayFrom Monday until Saturday
WithinĐi kèm với một khoảng thời gianWithin 15 working days
AgoĐi kèm với một khoảng thời gian25 minutes ago

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

1. Let’s meet _____ Tuesday. 

2. Let’s meet ______ two hours. 

3. I saw him ______ 3:00 PM. 

4. Do you want to go there ________ the morning? 

5. Let’s do it _______ the weekend. 

6. I can’t work _______ night. 

7. I’ll be there _______ 10 minutes. 

8. Let’s meet at the park _______ noon. 

9. I saw her ________ my birthday. 

10. I like going to the beach _______ the summer. 

11. I’ll see you _________ next week. 

12. He was born __________ 1991. 

13. Did you see her _________ today. 

14. It starts ________ tomorrow. 

15. It was sunny ________ my birthday. 

16. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. 

17. What’s on the TV __________ midnight. 

18. The factory closed _________ June. 

19. _________ the winter, it usually snows. 

20. ________ Friday, she spoke to me. 

21. What are you doing _________ the weekend. 

22. They saw that car_________ half past ten. 

23. The anniversary is __________ May 10th. 

24. Where did you go _________ last summer. 

25. The movie starts _________ 20 minutes. 

26. _________ the moment, I’m busy. 

27. They were very popular __________ the 1980s. 

28. My appointment is __________ Thursday morning. 

29. We had the meeting _________ last week. 

30. Are you staying at home ________ Christmas Day. 

31. I was born ________ September 15th 

32. _________ 8 o’clock, I must leave. 

33. I have English classes ______ Tuesdays. 

34. Where were you ________Monday evening? 

35. The children like to go to the park ________ the morning. 

36. Henry’s birthday is ___________ November. 

37. Miss White gets up early, She has breakfast________6.00, then she goes to work________half past six 

38. Justin Bieber was born __________ March 1, 1994. 

39. Leaves turn red, gold and brown _________ autumn. 

40. My friends like to go the movies __________ Saturdays. 

41. The pilgrims arrived in America _______ 1620. 

42. My sister likes to watch TV ___________ the evening. 

43. _______Tuesday morning, there is a meeting_______8.00 

44. I like to watch the parade ___________ Independence Day. 

45. Hippies protested against the war _________ the 1960s. 

46. We finished the marathon ________ the same time. 

47. I have no time _____ the moment. 

48. I shall see her _____ the beginning of the week. 

49. Goodbye! See you _____ Monday. 

50. We are going to the theatre_____ this evening

Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng

1. I arrive at work _____ nine o’clock. 

A. at B. in C. to D. for 

2. April comes _____ March. 

A. after B. before C. during D. with 

3. I get up ____ seven o’clock every morning. 

A. till B. in C. for D. at 

4. I had only a sandwich_______ lunch. 

A. for B. to C. at D. by 

5. They will come here ______11:30 AM. 

A. between B. at C. for D. in 

6. She has come here _____ yesterday. 

A. since B. for C. on D. X 

7. There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM. 

A. till B. at C. on D. between 

8. He was born_____15th, January. 

A. on B. at C. in D. of 

9. We have lived in Hanoi_____ 4 years. 

A. since B. for C. at D. in 

10. We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning. 

A. on / in B. at / in C. in /on D. in / at

Đáp án bài tập

Bài 1: 

  1. on
  2. in
  3. at
  4. in
  5. at
  6. at
  7. in
  8. at
  9. in
  10. in
  11. X
  12. in
  13. X
  14. X
  15. in
  16. at/ in
  17. at
  18. in
  19. in
  20. on
  21. at
  22. at
  23. on
  24. X
  25. in
  26. at.
  27. in
  28. on
  29. X
  30. on
  31. on
  32. at
  33. I on
  34. on
  35. in
  36. in
  37. at/ at
  38. on
  39. in
  40. on
  41. in
  42. in
  43. on/ at
  44. on
  45. in
  46. at
  47. at
  48. at
  49. on
  50. X

Bài 2:

  1. A. at
  2. A. after
  3. D. at
  4. A. for
  5. B. at
  6. D. X
  7. D. between
  8. A. on
  9. B. for
  10. B. at / in

Hy vọng sau khi đọc xong bài viết trên, cũng như hoàn thành bài tập đầy đủ bạn sẽ nắm vững được phần ngữ pháp giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Tailieuielts.com chúc các bạn học tốt!

Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp của Tailieuielts để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

Video liên quan

Chủ Đề