Bệnh bụi phổi tacl nghề nghiệp là gì năm 2024

Không có cách chữa trị bệnh bụi phổi và tiên lượng bệnh là xấu khi ở giai đoạn xơ hoá. Để hạn chế diễn tiến bệnh, bạn có thể thực hiện các việc sau:

  • Điều quan trọng bạn cần lưu ý là nên tránh tiếp xúc thêm với các yếu tố gây bệnh.
  • Bạn cũng cần bỏ thuốc lá nếu đang sử dụng thuốc lá.
  • Các phương pháp phục hồi chức năng phổi tại nhà hoặc ở cộng đồng có thể điều trị các triệu chứng, giúp tăng cường khả năng gắng sức.
  • Bạn có thể tập thở, tập thể dục cường độ thấp hoặc cường độ cao, rèn luyện sức bền và sức mạnh dưới sự hướng dẫn của chuyên gia.

Phòng ngừa bệnh bụi phổi

Cách phòng ngừa bệnh bụi phổi là sử dụng các thiết bị bảo hộ như đeo mặt nạ chống độc khi làm việc ở môi trường có nguy cơ tiếp xúc với các loại bụi. Việc đeo mặt nạ bảo hộ có thể giúp ngăn chặn hít phải các loại bụi mịn.

Đeo mặt nạ chống độc khi làm việc ở môi trường có nguy cơ tiếp xúc với các loại bụi

Bạn cũng nên tránh việc tiếp xúc với bụi amiăng tại nhà bằng cách kiểm tra nhà của mình, đặc biệt nếu bạn sở hữu một ngôi nhà cũ, các miếng amiăng cách nhiệt xuống cấp cần được loại bỏ hoặc đóng gói một cách an toàn.

Hút thuốc lá cũng có thể làm trầm trọng thêm tác hại của bệnh bụi phổi, do đó bạn nên bỏ thuốc nếu có hút thuốc và tránh tiếp xúc với khói thuốc lá.

Các câu hỏi thường gặp về bệnh bụi phổi

Bệnh bụi phổi có thể được chữa khỏi không?

Không có cách để điều trị khỏi bệnh bụi phổi, các phương pháp điều trị hiện có chủ yếu giúp cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Các yếu tố nguy cơ nào có thể dẫn đến bệnh bụi phổi?

Yếu tố nguy cơ và cũng là nguyên nhân chính dẫn đến bệnh bụi phổi là làm việc trong môi trường tiếp xúc với các hạt bụi [như sợi amiăng, silic] trong thời gian dài. Một số yếu tố nguy cơ khác có thể làm tăng khả năng mắc bệnh bụi phổi như tuổi cao, giới tính nam, hút thuốc lá.

Tôi có cần bỏ thuốc lá nếu mắc bệnh bụi phổi không?

Nếu bạn mắc bệnh bụi phổi, bác sĩ sẽ khuyên bạn bỏ thuốc lá vì hút thuốc hoặc tiếp xúc với khói thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh. Và dù nếu không mắc bệnh, bạn cũng nên bỏ thuốc lá vì chúng có thể dẫn đến nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau.

Có cách nào để phòng ngừa bệnh bụi phổi không?

Bệnh bụi phổi là bệnh có thể phòng ngừa được, có các tiêu chuẩn an toàn để giúp người lao động tránh được tình trạng này. Ví dụ như các công nhân khai thác than [hoặc bất cứ ai làm công việc tạo ra các hạt bụi] nên đeo khẩu trang, rửa sạch vùng da tiếp xúc bụi và loại bỏ bụi khỏi quần áo, mặt và tay trước khi ăn uống.

Bệnh bụi phổi có các biến chứng nguy hiểm không?

Bệnh bụi phổi có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng tuỳ thuộc vào loại bệnh bụi phổi, các biến chứng có thể xảy ra bao gồm:

sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết các yếu tố bệnh nghề nghiệp thường gặp, mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Bệnh nghề nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 3 của Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 tại Việt Nam, bệnh nghề nghiệp của người lao động được liệt kê như sau:

Bệnh nghề nghiệp là bệnh do điều kiện làm việc trong nghề có hại cho người lao động.

Ngoài ra, theo định nghĩa từ wikipedia:

Bệnh nghề nghiệp là bệnh đặc thù của nghề nghiệp hoặc có liên quan đến nghề nghiệp. Bệnh nghề nghiệp là do tác hại lâu dài và lâu dài của điều kiện làm việc tồi tệ, tác hại của nghề nghiệp tác động đến sức khoẻ.

Bệnh nghề nghiệp là đối tượng phòng ngừa trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Ngay từ thời điểm làm việc, các bệnh nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động đã xuất hiện.

Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh lý đặc thù của nghề nghiệp, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động và phát sinh trong quá trình thực hiện công việc trong điều kiện lao động có hại.

Xem thêm: Cách rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần

Các bệnh nghề nghiệp thường gặp

Dưới đây là ví dụ bệnh nghề nghiệp thường gặp nhất. Thông thường người ta sẽ chia ra 5 nhóm bệnh nghề nghiệp chính trong đó gồm 34 bệnh nghề nghiệp:

STT

Bệnh nghề nghiệp

Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

7

Bệnh hen nghề nghiệp.

Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

16

Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

19

Bệnh giảm áp nghề nghiệp.

20

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

21

Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

23

Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp.

26

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

27

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

29

Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

30

Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

31

Bệnh lao nghề nghiệp.

32

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

Quy định bệnh nghề nghiệp: Đối tượng hưởng chế độ

Bệnh nghề nghiệp là bệnh do điều kiện làm việc trong nghề có hại cho người lao động. Theo quy định của Điều 43 của Luật An toàn vệ sinh lao động, người thuộc đối tượng được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định phải đáp ứng các điều kiện sau:

Là NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.

Thuộc đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và người sử dụng lao động được chỉ định trong Khoản 3, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Cơ sở vật chất bao gồm:

  • Người làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động [hợp đồng xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn].
  • Cán bộ, công chức, viên chức khu vực công.
  • Công an nhân dân, lực lượng vũ trang nhân dân, người làm công việc khác trong tổ chức mật mã. Bộ đội, sĩ quan, chiến sĩ công an,...
  • Người quản lý điều hành hợp tác xã hưởng lương, người quản lý doanh nghiệp.

Xem thêm: Tất cả những điều cần biết về phúc lợi

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp BHXH

Theo quy định của Điều 48, Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015. Quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động như sau:

Nhận tiền trợ cấp một lần

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% được trợ cấp bằng một mức. Cách tính trợ cấp 1 lần khi bị bệnh nghề nghiệp tính theo công thức sau:

Mức hưởng = [5 x Lcs] + [0,5 x Lcs x [Msgtt - 5%]]

Tỷ lệ lợi ích tăng thêm = [0,5 x LĐq] + [0,3 x LĐq x [vốn chủ sở hữu - 1]]

Trong đó:

  • Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm giải quyết hồ sơ hưởng BNN.
  • Msgtt: Suy giảm khả năng làm việc thực tế của người lao động.
  • Lđq: Thù lao khi đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Tdq: Thời hạn đóng của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính bằng năm.

Lưu ý: Người lao động bị suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng trợ cấp thôi việc một lần bằng 5 lần mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì sẽ được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài mức hưởng trên, người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp.

Nếu thời gian đóng từ một năm trở xuống thì mức hưởng thêm được tính bằng 0,5 tháng tiền công đóng vào quỹ.

Nếu thêm 1 năm đóng vào quỹ thì sẽ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương của tháng liền kề trước tháng mắc tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vào quỹ.

Nhận tiền trợ cấp hàng tháng

Theo quy định, NLĐ bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:

Lợi ích hàng tháng = 30% Lcs + [2% Lcs x [Msgtt - 31%]]

Trợ cấp thêm hàng tháng = [0,5 x LĐq] + [0,3 x LĐq x [vốn chủ sở hữu - 1]]

Trong đó:

  • Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Msgtt: Suy giảm khả năng làm việc thực tế của người lao động.
  • Lđq: Thù lao khi đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Tdq: Thời hạn đóng của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tính bằng năm.

Lưu ý: Nếu bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% khả năng lao động thì được thêm 2% mức lương cơ sở.

Được hưởng thêm quyền lợi tính theo số năm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp. Từ 01 năm trở xuống tính bằng 0,5% số tiền công tháng đóng vào quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng quỹ tính thêm 0,3% số tiền công tháng đóng vào quỹ kể từ tháng liền kề trước được coi là bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Nếu bạn hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong thời gian chuyển ra nước ngoài định cư thì bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần. Mức hưởng một lần bằng 03 tháng mức hưởng hiện hành.

Xem thêm: Tìm hiểu công thức, cách tính tiền lương trong doanh nghiệp

Đến đây chắc bạn bạn đã trả lời được bệnh nghề nghiệp là gì và các vấn đề liên quan rồi phải không nào? Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc liên quan nào, vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này, Tanca sẽ nhanh chóng giúp bạn giải đáp. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.

Bệnh bụi phổi nghề nghiệp là gì?

Bệnh bụi phổi nghề nghiệp là bệnh phát sinh do hít phải bụi hoặc hóa chất độc hại trong quá trình lao động. Đây là bệnh khó chữa, thậm chí một số bệnh khi mắc không thể chữa khỏi được.

Có bao nhiêu loại bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm?

Cụ thể, Bộ Y tế đề xuất 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, bao gồm:.

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp;.

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp;.

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp;.

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp;.

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp;.

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;.

Bệnh bụi phổi Atbet là gì?

Bụi phổi atbet [amiăng] là gì? Bệnh bụi phổi atbet [amiăng] là bệnh xơ hoá phổi, có hoặc không kèm theo tổn thương xơ hóa phổi và tạo thành các hạt như hạt silicon.

Bụi phổi có ảnh hưởng gì không?

Bệnh bụi phổi có thể dẫn tới biến chứng nguy hiểm như viêm phế quản mãn tính, suy hô hấp hoặc nhiễm khuẩn cấp tính phế quản phổi. Do đó, việc ngăn chặn cũng như bệnh trở nặng hơn là rất quan trọng.

Chủ Đề