Cách bấm φ trên máy tính CASIO 570

Giải toán bằng máy tính cầm tay giúp học sinh tiết kiệm được tối đa thời gian làm bài. Đặc biệt khi hình thức thi môn Toán THPT Quốc gia đã chuyển sang trắc nghiệm.

***
=====>>>>Phần Mềm Giải Bài Tập Chính Xác 100%

Nhiều câu hỏi trong đề có thể giải hoàn toàn bằng chiếc máy tính của bạn. Đây chính là lợi thế mà nhiều bạn đã sử dụng để đạt điểm cao trong các kì thi.

Bạn đang xem: Cách bấm tổ hợp trên máy tính fx 570es

TRỌN BỘ ĐỀ + LỜI GIẢI CHI TIẾT 9 MÔN ĐỀ MINH HỌA 2020 LẦN 2

Nhận sách CC Thần tốc luyện đề ôn thi Đại học FREE TẠI ĐÂY 

Gợi ý chọn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 full 8 môn 

Đồng giá 99k/ cuốn CC Thần tốc luyện đề 2020 – Bộ 45 đề thi chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục có đáp án chi tiết 

Đồng giá 168k/ cuốn Bí quyết chinh phục điểm cao kì thi THPT Quốc gia -> bộ sách NÂNG CAO ôn TỰ LUẬN thi Bách Khoa, Ngoại thương

Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia: Trọn bộ kiến thức + dạng bài mẫu xuyên suốt 3 năm THPT

Ôn luyện kì thi THPT Quốc gia

Infographic kì thi THPT Quốc gia

Xem lại nội dung cắt giảm KHÔNG THI THPT QG 2020 tại đây

Máy tính cầm tay là một trợ thủ đắc lực hỗ trợ giải nhanh môn Toán
Contents1 Những dạng Toán có thể giải bằng máy tính cầm tay và cách giải1.1 Cách giải các dạng toán lớp 10 bằng máy tính1.2 Các dạng toán lớp 11 và hướng dẫn cách giải toán bằng máy tính cầm tay

Những dạng Toán có thể giải bằng máy tính cầm tay và cách giải

Một chiếc máy tính cầm tay tuy nhỏ nhưng lại rất có võ. Nếu biết cách sử dụng, chúng ta có thể giải được nhiều dạng toán khác nhau từ lớp 10 cho đến 12. Sau đây là hướng dẫn giải cụ thể cho từng dạng bài để các bạn tham khảo:

Cách giải các dạng toán lớp 10 bằng máy tính

– Phương trình vô tỉ

Phương trình vô tỉ là dạng bài nếu giải bằng cách truyền thống học sinh sẽ mất khá nhiều thời gian. Vì vậy bài viết xin giới thiệu các bước sử dụng máy tính cầm tay để giải dạng bài trên một cách nhanh nhất.

– Phương trình bậc nhất 2 ẩn

Với phương trình bậc nhất 2 ẩn học sinh sẽ có ngay kết quả với các bước giải như sau:

– Phương trình bậc nhất 3 ẩn

Ngoài các dạng toán trên, học sinh cũng có thể giải các dạng toán thống kê bằng máy tính.

Các dạng toán lớp 11 và hướng dẫn cách giải toán bằng máy tính cầm tay

Dạng bài tập về phương trình lượng giác

Trong các bài kiểm tra hay thi cuối kì lớp 11, đề thi THPT Quốc gia, các câu hỏi về phương trình lượng giác rất ít khi vắng mặt. Nếu muốn sử dụng máy tính CASIO để giải nhanh thì học sinh phải có kinh nghiệm trong việc chọn giá trị ban đầu và chu kì của họ nghiệm.

Vì thế các bạn cần thực hành nhiều thì giải toán lượng giác mới nhanh được. Thêm nữa, việc dùng máy tính giải phương trình lượng giác chỉ hiệu quả khi phương trình có 1 đến 2 họ nghiệm. Trường hợp phương trình nhiều hơn 2 họ nghiệm thì nên giải với phương pháp khác.

Dạng bài hoán vị, tổ hợp và chỉnh hợp

+ Cách giải hàm hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp

Với dạng toán này, học sinh chỉ cần thực hiện 1 bước đã có được kết quả. Cách bấm máy tính đơn giản như sau:

+ Cách giải phương trình hoán vị tổ hợp, chỉnh hợp

Học sinh cũng cần chú ý rằng một số bài về phương trình tổ hợp, chỉnh hợp, hoán vị chỉ có thể dùng máy tính Caiso fx 570 ES để giải.

Dạng bài toán liên quan đến tính tổng

Cách giải toán bằng máy tính cầm tay fx 570 ES

– Dạng toán tìm điều kiện của x để cho tổng tích thỏa mãn với điều kiện của đề

Học sinh có thể sử dụng nhiều thuật toán để giải dạng bài trên. Dưới đây là một thuật toán mà học sinh có thể tham khảo.

Xem thêm: Luyện Thi Đại Học Môn Hóa Học Với Thầy Nguyễn Tấn Trung Dạy Ở Đâu

BÀI TOÁN CỘNG  ĐIỆN ÁP  DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES

1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ:

 Dùng  Phương pháp  tổng hợp dao động điều hoà [ như dao động cơ học]

 -Ta có:  u1 = U01 \[cos[\omega t+\varphi _{1}]\]và u2 = U02\[cos[\omega t+\varphi _{2}]\]

 -Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 =U01\[cos[\omega t+\varphi _{1}]\] +U02\[cos[\omega t+\varphi _{2}]\]

 -Điện áp tổng có dạng: u = U0 \[cos[\omega t+\varphi ]\]

Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. \[cos[\varphi _{1}-\varphi _{2}];tag\varphi =\frac{U_{01}sin\varphi _{1}+U_{02}sin\varphi _{2}}{U_{01}cos\varphi _{1}+U_{02}cos\varphi _{2}}\]

Ví Dụ 1: Cho mạch gồm: Đoạn AM chứa: R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r. Tìm uAB = ?Biết: 

2.Cách 2: Dùng máy tính FX-570ES: uAB =uAM +uMB  để xác định U0AB và φ.

a.Chọn chế độ mặc định của máy tính: CASIO fx – 570ES

+Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1  hiển thị 1 dòng [MthIO] Màn hình xuất hiện Math.

+ Để thực hiện  phép tính về số phức thì bấm máy : MODE  2  màn hình xuất hiện CMPLX

+ Để tính dạng toạ độ cực : r \[\angle\] φ [ta hiểu là A\[\angle\] φ] ,  Bấm máy tính:SHIFT MODE ‚ 3 2  

+ Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính :SHIFT MODE ‚ 3 1  

+ Để cài đặt đơn vị đo góc [Deg, Rad]:

    -Chọn đơn vị đo góc là độ [D] ta bấm máy : SHIFT MODE 3   màn hình hiển thị chữ D

    -Chọn đơn vị đo góc là Rad [R] ta bấm máy: SHIFT MODE 4  màn hình hiển thị chữ R

+Để nhập ký hiệu góc  \[\angle\]   ta bấm máy:  SHIFT  [-].

b.Ví dụ: Cho: uAM = 100\[\sqrt{2}cos[100\pi t-\frac{\pi }{3}]\][V]

sẽ biểu diễn 100\[\sqrt{2}\]\[\angle\] -600 hay 100\[\sqrt{2}\]\[\angle\][-π/3]  

Hướng dẫn nhập Máy tính CASIO fx – 570ES

 -Chọn MODE: Bấm máy: MODE  2     màn hình xuất hiện chữ CMPLX

 -Chọn  đơn vị đo góc là độ [D] ta bấm:  SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

        Nhập máy: 100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\]SHIFT [-]  -60   hiển thị là:    100\[\sqrt{2}\]\[\angle\]  -60

 -Chọn  đơn vị đo góc là Rad [R] ta bấm: SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị chữ R

        Nhập máy:  100 uSHIFT [-] [-π:3] hiển thị là:  100 \[\sqrt{2}\angle -\frac{1}{3}\pi\]

Kinh nghiệm cho thấy: Nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad. [vì nhập theo đơn vị rad  phải có dấu ngoặc đơn ‘[‘, ‘]’ nên thao tác nhập lâu hơn, ví dụ: nhập 90 độ  thì nhanh hơn là nhập [π/2]

  Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r \[\angle\] φ  [ta hiểu là A\[\angle\] φ  ]

       - Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng  A\[\angle\] φ , ta bấm SHIFT 2 3 =

       - Chuyển từ dạng  A\[\angle\] φ sang dạng : a + bi , ta  bấm SHIFT 2 4 =

c. Xác định U0 và  φ  bằng cách bấm máy tính:

   +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     -Nhập U01, bấm SHIFT [-] nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT [-] nhập φ2  nhấn =  kết quả.

      [Nếu hiển thị  số phức dạng: a+bi  thì  bấm SHIFT 2  3   =  hiển thị kết quả là: A\[\angle\] φ

  +Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     Nhập U01, bấm SHIFT [-] nhập φ1 ;bấm +  ,Nhập U02 , bấm SHIFT [-] nhập φ2   nhấn = 

    Sau đó bấm SHIFT  +  = , ta được A; SHIFT   = ; ta đọc φ ở dạng độ [nếu máy cài chế độ là D:]ta đọc φ ở dạng radian [nếu máy cài chế độ là R:]

+Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu =  có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta  ấn SHIFT  =   [ hoặc dùng phím SD  ] để chuyển đổi kết quả Hiển thị.

Ví dụ 1 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100\[\sqrt{2}cos[100\pi t-\frac{\pi }{3}][V]\rightarrow U_{0AM}=100\sqrt{2}[V],\varphi _{1}=-\frac{\pi }{3}\] 

uMB = 100\[\sqrt{2}cos[100\pi t+\frac{\pi }{6}][V]\rightarrow U_{0MB}=100\sqrt{2}[V],\varphi _{2}=\frac{\pi }{6}\] 

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo D[độ]: SHIFT MODE  3

  Tìm uAB ? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-].\[\angle\] [-60] +  100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-] \[\angle\] 30 =

  Hiển thị kết quả : 200\[\angle\]-15 . Vậy uAB = 200\[cos[100\pi t-15^{0}][V]\Rightarrow u_{AB}=200cos[100\pi t-\frac{\pi }{12}]\]V

Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R [Radian]: SHIFT MODE  4

Tìm uAB? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-].\[\angle\] [-π/3] +  100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-] \[\angle\] [π/6] =

  Hiển thị kết quả:  200\[\angle\] /12 . Vậy uAB = 200\[cos[100\pi t-\frac{\pi }{12}][V]\] [V]

d. Nếu cho u1 = U01cos[ωt + φ1] và u = u1 + u2 = U0cos[ωt + φ] .

  Tìm dao động thành phần u2: [Ví dụ hình minh họa bên]

   u2 = u - u1 .với: u2 = U02cos[ωt + φ2]. Xác định  U02 và φ2

*Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 

  Nhập U0, bấm SHIFT [-] nhập φ; bấm  - [trừ];  Nhập U01 , bấm SHIFT [-] nhập φ1   nhấn = kết quả.

   [Nếu hiển thị  số phức thì  bấm SHIFT 2  3   =   kết quả trên màn hình là:  U02\[\angle\] φ2

*Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2  

  Nhập U0 , bấm SHIFT [-] nhập φ ;

bấm  - [trừ]; Nhập U01 , bấm SHIFT [-] nhập φ1   nhấn = 

  bấm SHIFT  [+]   = , ta được U02; bấm SHIFT  [=] ; ta được φ2

Ví dụ 2:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần  mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\[\sqrt{2}\]cos[ωt + \[\frac{\pi }{4}\]] [V], thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos[ωt] [V]. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là

  A. uL= 100 cos[ωt + \[\frac{\pi }{2}\]][V].                    B. uL = 100 cos[ωt +\[\frac{\pi }{4}\] ][V].

  C. uL = 100 cos[ωt + \[\frac{\pi }{4}\] ][V].                   D. uL = 100 cos[ωt + \[\frac{\pi }{2}\]][V].

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo độ: SHIFT MODE  3

 Tìm uL? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-].\[\angle\] [45] -  100 SHIFT  [-]. \[\angle\] 0 =

  Hiển thị kết quả : 100\[\angle\] 90  . Vậy uL= 100\[cos[\omega t+\frac{\pi }{2}][V]\]                                    

Chọn A

Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R [Radian]: SHIFT MODE  4

Tìm uL? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\]  SHIFT  [-].\[\angle\] [[π/4]] -  100 SHIFT  [-]. \[\angle\] 0  =

  Hiển thị kết quả:  100\[\angle\] π/2 . Vậy uL= 100\[cos[\omega t+\frac{\pi }{2}][V]\]                                       

Chọn A

Ví dụ 3:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức  u = 100\[\sqrt{2}\]cos[ωt - \[\frac{\pi }{4}\]] [V], khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos[ωt] [V]. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện  sẽ là

A. uC = 100 cos[ωt - \[\frac{\pi }{2}\]][V].                      B. uC = 100\[\sqrt{2}\] cos[ωt +\[\frac{\pi }{4}\] ][V].

C. uC = 100 cos[ωt +\[\frac{\pi }{4}\] ][V].                     D. uC = 100\[\sqrt{2}\] cos[ωt +\[\frac{\pi }{2}\] ][V].   

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo độ: SHIFT MODE  3

 Tìm uc? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] \[\triangleright\] SHIFT  [-].\[\angle\] [-45] -  100 SHIFT  [-]. \[\angle\] 0 =

  Hiển thị kết quả : 100\[\angle\] -π/2 . Vậy  uC = 100cos[ωt - \[\frac{\pi }{2}\]][V]                                              

 Chọn A

CHỦ ĐỀ XI: Bài Toán hai đoạn mạch:

1. Hai đoạn mạch điện xoay chiều cùng pha: Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau, nếu có:    UAB = UAM + UMB 

Þ uAB ; uAM và uMB  cùng pha  Þ  tanφuAB = tanφuAM = tanφuMB

2. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 xoay chiều cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆φ:

3.Trường hợp đặc biệt : nếu hai đoạn mạch trên cùng một mạch điện mà có ∆φ = π/2 [vuông pha nhau, lệch nhau một góc 900]  thì: tanφ1.tanφ2 = 1.

VD1:  Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆φ.

Hai đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM  

     

VD2:  Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 [giả sử C1 > C2] thì i1 và i2 lệch pha nhau Dj

Hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB  

Gọi φ1 và φ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2

thì có φ1 > φ2 => φ1 - φ2 = ∆φ

Nếu I1 = I2 thì φ1 = -φ2 = ∆φ/2

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Video liên quan

Chủ Đề