Cách dùng other others another
Thực tế, nhiều người học ngữ pháp tiếng Anh thường mắc lỗi khi dùng từ bổ trợ trong giao tiếp hay làm các loại bài tập khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ nghiên cứu về one/ ones/ another/ other/ the other/ others/ the others. Thông qua nghĩa của từng từ, sự khác biệt và cách sử dụng. Vì những lẽ đó, Patado chia sẻ đến bạn học các kiến thức liên quan đến ngữ pháp này nhé. Show
Tham khảo thêm:
1. Cách sử dụng ngữ pháp tiếng Anh cấu trúc one1.1. OneĐầu tiên trong ngữ pháp tiếng Anh bổ trợ, “one” mang nghĩa chỉ một người, vật hay một đơn vị nào đó. Ví dụ:
1.2. OnesTheo đó, chúng ta sẽ dùng “one” ở dạng số ít thì “ones” sẽ ở dạng số nhiều. Ví dụ:
1.3. Cách dùng one và onesVới cách dùng “one” và “ones”, bạn cần nhớ những cấu trúc phổ biến sau đây:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1.4. Cách phân biệtVề cách phân biệt giữa “one” và “ones”. Bạn có thể hiểu đơn giản với “one” chính là hình thức số ít của “ones”. Thế nên, cả hai thay thế cho noun (danh từ) để tránh được sự lặp lại. Cách dùng từ bổ trợ trong ngữ pháp tiếng Anh 2. Cách sử dụng cấu trúc another2.1. Khái niệm anotherAnother vừa mang nghĩa của danh từ (cái khác, người khác) và tính từ (khác, nữa). Bên cạnh đó, another là determiner (từ xác định) và nằm trước singular nouns (danh từ ở số ít) hoặc pronouns (đại từ). Ví dụ:
2.2. Cách dùng another
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
3. Cách sử dụng cấu trúc other3.1. OtherOther được mang nghĩa như một tính từ. Có thể là vật/người hoặc thêm vào điều đã được nói lên trước đó. Thêm vào đó, other cũng là determiner (từ xác định), đứng trước uncountable nouns (danh từ không đếm được), plural nouns (danh từ số nhiều) và pronouns (đại từ). Ví dụ:
3.2. The otherTiếp theo với ngữ pháp tiếng Anh bổ trợ, “the other” nghĩa là một (vật/cái) còn sót lại sau cùng. Được dùng như một tính từ và theo sau là singular nouns (danh từ ở số ít). Ví dụ:
3.3. OthersOthers mang nghĩa là những cái/thứ/vật khác nữa. Được dùng như là một pronouns (đại từ) với chức năng là chủ ngữ trong câu và đi sau là verb (động từ). Ví dụ:
3.4. The othersSau cùng, “the others” mang nghĩa là những (vật/cái/thứ) khác còn sót lại sau cùng. Được dùng như là pronouns (đại từ) đảm nhiệm là chủ ngữ trong câu và đi sau là động từ. Ví dụ:
3.5. Cách phân biệt other và othersThông thường, đi sau “other” sẽ là một pronoun (đại từ) hoặc noun (danh từ). Còn với “others” thì bản thân mang nghĩa là một pronoun (đại từ) nên đi sau “others” sẽ không có danh từ. Ví dụ:
Phân biệt và sử dụng đúng ngữ pháp tiếng Anh bổ trợ 4. Một số lỗi hay gặp khi sử dụng từ bổ trợ trong ngữ pháp tiếng AnhỞ trên, chúng ta đã đi qua ý nghĩa và cách sử dụng của one/ ones/ another/ other/ the other/ others/ the others. Mặt khác, khi dùng ngữ pháp tiếng Anh này vẫn nhiều bạn gặp phải những lỗi vụn vặt không đáng có. Patado sẽ điểm qua các lỗi hay gặp khi sử dụng từ bổ trợ nhé. Đầu tiên, “other” luôn có determiner (từ xác định) đứng phía trước và nằm sau là một Countable nouns (danh từ đếm được ở số ít). Trường hợp danh từ không xác định thì phải thay đổi “other” thành “another”. Kế tiếp, “other” đứng trong câu với vai trò là pronoun (đại từ) thì sẽ ở dạng số nhiều chính là “others”. Tuy nhiên, nếu bạn dùng “other” vai trò là một determiner (từ xác định) thì sẽ ở dạng số ít. Với “another” thì nằm sau là danh từ số ít. Nhưng khi nói đến danh từ ở số nhiều thì ta sử dụng “other”. Hơn nữa, “another” tương đương với “an + other” và sẽ viết liền với nhau chứ không được viết tách ra như thế này “an other” bạn nhé. Ngoài ra, có một số nguyên lý bạn cần nắm chắc trong lúc sử dụng từ bổ trợ như sau:
Những lỗi hay gặp khi sử dụng từ bổ trợ 5. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh: one/ ones/ another/ other/ the other/ others/ the othersExercise 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện câu
Exercise 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu với “other/ another/ others/ the other/ the others”
Các dạng bài tập từ bổ trợ trong ngữ pháp tiếng Anh Thông qua các ngữ pháp bổ trợ trong tiếng Anh mà Patado tổng hợp trên đây. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng one/ ones/ another/ other/ the other/ others/ the others (cấu trúc other và another). Đừng quên việc luyện tập thường xuyên để thành thạo ngữ pháp này. Nếu vẫn còn “lấn cấn” về vốn ngữ pháp tiếng Anh. Một số khóa học lộ trình rõ ràng tại Trung tâm Anh ngữ Patado sẽ hỗ trợ đắc lực cho bạn. |