Cách giải toán lớp 3 trang 71
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 70 trang 71 sgk Toán 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Bài 1, 2 tính bài 3 vẽ một tứ giác có hai góc vuông bài 4 cho tam giác xếp thành hình vuông
Bài 1. Tính Bài 2 .Một lớp học có \(33\) học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn \(2\) cho ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ? Ta có: \(33 : 2 = 16\) (dư \(1\)) Số bàn có \(2\) học sinh ngồi là \(16\) bàn, còn dư \(1\) học sinh nên cần thêm \(1\) bàn nữa Vậy số bàn cần có ít nhất là: Quảng cáo\(16 + 1 = 17\) ( bàn) Bài 3.Vẽ \(1\) tứ giác có \(2\) góc vuông Bài 4. Cho \(8\) hình tam giác, hãy xếp thành hình vuông. Một lớp học có \(33\) học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn \(2\) chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
Bài giải: Ta có: \(33 : 2 = 16\) dư \(1\) Số bàn có \(2\) học sinh ngồi là \(16\) bàn, còn dư \(1\) học sinh nên cần thêm \(1\) bàn nữa Vậy cần ít nhất cần \(17\) bàn hai chỗ ngồi Đáp số: \(17\) bàn a) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 77 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 87 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 86 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 99 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{}} \\ \end{matrix} \) b) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 69 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 85 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 97 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{{}} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 78 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{}} \\ \end{matrix} \)
a) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 77 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 17\, \\ & 16\, \\ & \overline{\,\,\,1\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{38} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 87 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 27\, \\ & 27\, \\ & \overline{\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{29} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 86 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 26\, \\ & 24\, \\ & \overline{\,\,\,2\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{14} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 99 \\ 8\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 19\, \\ & 16\, \\ & \overline{\,\,\,3\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{24} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) b) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 69 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 09\, \\ & \,\,\,9\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{23} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 85 \\ 8\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 05\, \\ & \,\,4\, \\ & \overline{\,\,\,1\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{21} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 97 \\ 7\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 27\, \\ & 21\, \\ & \overline{\,\,\,6\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{13} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 78 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 18\, \\ & 18\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{13} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix} \)
Với giải bài tập Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) trang 71 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Quảng cáo Bài 1 (trang 71 SGK Toán 3): Tính: Lời giải: Bài 2 (trang 71 SGK Toán 3): Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 cho ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ? Quảng cáo Lời giải: Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn dư 1 học sinh nên cần thêm 1 bàn nữa Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 bàn Bài 3 (trang 71 SGK Toán 3): Vẽ 1 tứ giác có 2 góc vuông Lời giải: Học sinh dùng ê ke để vẽ góc vuông. Chẳng hạn: Quảng cáo Bài 4 (trang 71 SGK Toán 3): Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên: Hãy xếp thành hình vuông Lời giải: Có thể xếp hình như sau:
Bài giảng: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack) Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |