Cách làm vở bài tập toán lớp 4 trang 43

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 122: Phép nhân phân số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 122: Phép nhân phân số

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 122: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 1: Tính [theo mẫu]:

Mẫu: 45×37=4×35×7=1235

49×13=.........................15×38=.........................19×12=.........................

Lời giải:

Mẫu: 45×37=4×35×7=1235

49×13=4×19×3=42715×38=1×35×8=34019×12=1×19×2=118

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 2: Rút gọn rồi tính [theo mẫu]:

Mẫu: 75×26=75×13=7×15×3=715

a] 515×138=................           

b] 117×68=..................                

c] 69×28=............... 

Lời giải:

a] 515×138=13×138=1×133×8=1324 

b] 117×68=117×34=11×37×4=3328 

c] 69×28=23×14=2×13×4=2×13×2×2=16 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 89 m. và chiều rộng 711 m...

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là:

89×711=5699   m2

Đáp số: 5699 m2 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tích của 12 và 14 là:

A. 16                         

B. 26                       

C. 28                         

D. 18  

Lời giải:

Tích của 12 và 14 là:

12×14=18

Khoanh vào D.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 123: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 45, 46 Bài 124: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 125: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 126: Phép chia phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 127: Luyện tập

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Toán 4 Tập 1 trang 43 bài 1, 2, 3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 43 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? [Giải bằng hai cách]

Lời giải:

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải:

Hai lần tuổi của con là:

42 – 30 = 12 [ tuổi]

Tuổi của con là:

12 : 2 = 6 [tuổi]

Tuổi của mẹ là:

6 + 30 = 36 [tuổi]

Đáp số: Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Cách 2:

Bài giải

Hai lần tuổi của mẹ là:

42 + 30 = 72 [tuổi ]

Tuổi của mẹ là:

72 : 2 = 36 [tuổi]

Tuổi của con là:

36 – 30 = 6 [ tuổi]

Đáp số : Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Giải bài 2 trang 43 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Lời giải:

Tóm tắt

Có 30 học sinh đang tập bơi

Chưa biết bơi ít hơn biết bơi 6 em

Biết bơi có: ….. em?

Bài giải

Hai lần số học sinh biết bơi là:

30 – 6 = 24 [ học sinh]

Số học sinh biết bơi là:

24 : 2 = 12 [ học sinh]

Số học sinh chưa biết bơi:

12 + 6 = 18 [học sinh]

Đáp số : Học sinh biết bơi 12 học sinh

Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh

Giải bài 3 trang 43 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách học thêm 1000 cuốn. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách giáo khoa?

Lời giải:

Tóm tắt

Thư viện có: 1800 cuốn sách

Sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm 1 000 cuốn

Sách giáo khoa:….cuốn?

Bài giải

Hai lần số sách giáo khoa là:

1800 + 1000 = 2800 [cuốn]

Số sách giáo khoa là:

2800 : 2 = 1400 [cuốn]

Số sách đọc thêm là

1800 – 1400 = 400 [cuốn]

Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải VBT Toán lớp 4 trang 43 bài 1, 2, 3  ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Bài 1: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? [Giải bằng hai cách]

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Cách 1: 

Hai lần tuổi của con là:  42 – 30 = 12 [ tuổi]

Tuổi của con là:  12 : 2 = 6 [tuổi]

Tuổi của mẹ là: 6 + 30 = 36 [tuổi]

Đáp số: Tuổi mẹ 36 tuổi

              Tuổi con 6 tuổi

Cách 2:

Hai lần tuổi của mẹ là: 42 + 30 = 72 [tuổi ]

Tuổi của mẹ là: 72 : 2 = 36 [tuổi]

Tuổi của con là: 36 – 30 = 6 [ tuổi]

Đáp số : Tuổi mẹ 36 tuổi

              Tuổi con 6 tuổi

Bài 2: Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Hai lần số học sinh biết bơi là: 30 – 6 = 24 [ học sinh]

Số học sinh biết bơi là: 24 : 2 = 12 [ học sinh]

Số học sinh chưa biết bơi: 12 + 6 = 18 [học sinh]

                 Đáp số : Học sinh biết bơi 12 học sinh

                      Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh

Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách học thêm 1000 cuốn. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách giáo khoa?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Hai lần số sách giáo khoa là: 1800 + 1000 = 2800 [cuốn]

Số sách giáo khoa là: 2800 : 2 = 1400 [cuốn]

Số sách đọc thêm là: 1800 – 1400 = 400 [cuốn]

                    Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn

                                 Sách đọc thêm 400 cuốn

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 37 toán 4 tập 1, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó trang 43, VBT toán lớp 4, giải bài 37 trang 43 vở bài tập toán 4 tập 1.

Video liên quan

Chủ Đề