Cách mở Properties trong Visual Studio

Tìm hiểu Visual basic 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [230.04 KB, 18 trang ]

1 Tìm hiểu Visual basic 6
1.1 Thuộc tính phương thức và sự kiện
1.1.1 Đối tượng
Trong VB, đối tượng là những thành phần tạo nên giao diện giữa người sử dụng cho ứng dụng.
Các điều khiển là những đối tượng. Những nơi chứa [container] như biểu mẫu[form],
khung[frame], gay hộp ảnh [picture box] cũng là một đối tượng.
VB 6 hỗ trợ một cách lập trình tương đối mới, lập trình hướng đối tượng [Object Oriented
Programming].
Trong lập trình cổ điển, ta có kiểu lập trình theo cấu trúc. Nếu như ứng dụng được thiết kế để
giải quyết một vấn đề lớn, thì lập trình viên có thể chia thành nhiều vấn đề nhỏ và viết các đoạn
chương trình nhỏ để giải quyết riêng từng cái.
Với lập trình hướng đối tượng, lập trình viên sẽ chia nhỏ vấn đề cần giải quyếtthành các đối
tượng. Từng đối tượng sẽ có đời sống riêng của nó. Nó có các đặc điểm mà ta gọi là thuọcc tính và
những chức năng riêng biệt mà ta gọi là phương thức. lập trình viên cần đưa ra các thuộc tính và
phơưng thức mà các đối tượng cần thể hiện.
1.1.2 Thuộc tính
Nói một cách đơn giản, thuộc tính mô tả đối tượng.
Mỗi đối tượng cộng đều có một bộ thuộc tính mô tả đối tượng. Biểu mẫu và điều khiển đều có
thuộc tính. Thậm chí màn hình và máy in là những đối tượng chỉ cho phép can thiệp lúc thi hành
cũng có thuộc tính.
Mặc dù mỗi đối tượng có những bộ thuộc tính khác nhau, nhưng trong đó vẫn còn một số thuộc
tính thông dụng cho hầu hết các điều khiển.[bạn có thể xem toàn bộ thuộc tính của một điều khiển
bằng cách chọn vào điều khiển và mở cửa sổ PROPERTIES trong Visual Basic]
Các thuộc tính thông dụng:
Thuộc tính Giải thích
Left Vị trí cạnh trái của điều khiển so với vật chứa nó
Top Vị trí cạnh trên của điều khiển so với vật chứa nó
Hieght Chiều cao của điều khiển
Width Chiều rộng của điều khiển
Name Một giá trị chuỗi được dùng để nói đến điều khiển
Enable Giá trị logic [True hoặc False] quyết định người sử dụng có được làm


việc với điều khiển hay không
Visible Giá trị logic [True hoặc False] quyết định người sử dụng có thấy điều
khiển hay không
Một thuộc tính quan trọng khác là BorderStyle, quyết định các thành phần của cửa sổ [như
thanh tiêu đề, nút phóng to thu nhỏ] mà một biểu mẫu sẽ có
Bảng sau đây liệt kê 6 giá trị của thuộc tính này.
Giá trị Hiệu ứng trên biểu mẫu
0 None Không có cạnh viền, không thanh tiêu đề, không được di
chuyển. Giá trị này thường được dùng cho cửa sổ khởi động
chương trình
1 Fixed Single không thể co giãn cửa sổ bằng cách kéo rê cạnh viền, nhưng có
thể dùng nút phóng to hoặc thu nhỏ. Giá trị này được dùng cho
những cửa sổ có kích cỡ cố định nhưng vẫn xuất hiện trên thanh
Taskbar
2 Sizable Có thể co giãn cửa sổ bằng cách kéo rê cạnh viền và dùng nút
phóng to hoặc thu nhỏ. Giá trị dùng cho những cửa sổ thông
dụng
3 Fixed Dialog Không thể co giãn và không có thể dùng nút phóng to hoặc thu
nhỏ,. Giá trị này dùng cho các cửa sổ đơn giản như mật khẩu
4- Fixed Tool
Window
tương tự Fixed Dialog nhưng thanh tiêu đề ngắn hơn. Font trên
thanh tiêu đề và nút Close cũng nhỏ hơn. giá trị này dùng cho
các thanh công cụ di động.
5 Sizable Tool
Window
Tương tự như Fixed Tool Window nhưng có thể co giãn được.
Giá trị này dùng cho những cửa sổ Properties của Visual Basic
1.1.3 Phương thức
Là những đoạn chương trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết cách thức để thực hiện

một công việc nào đó, chảng hạn dời điều khiển đến một vị trí mới trên biểu mẫu. Tương tự thuộc
tính, mỗi điều khiển có những phương thức khác nhau, nhưng vẫn có một số phương thức rất thông
dụng cho hầu hết các điều khiển..
Các phương thức thông dụng
Phương thức Giải thích
Move Thay đổi vị trí một đoói tượng theo yêu cầu của chương trình
Drag Thi hành hoạt động kéo và thả của người sử dụng
SetFocus Cung cấp tầm ngắm cho đối tượng được chỉ ra trong lệnh gọi
phương thức
ZOrder quy định thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn hình
1.1.4 Sự kiện
Nếu như thuộc tính mô tả đối tượng, phương thức chỉ ra cách thức đối tượng hành động thì sự
kiện là những phản ưúng của đối tượng.
Tương tự thuộc tính và phương thức, mỗi điều khiển có những bộ sự kiện rất thông dụng với
hầu hết các điều khiển. Các sự kiện này xảy ra thường là kết quả của một hành động nào đó, như
là di chuyển chuột, nhấn nút bàn phím, hiặc gõ vào hộp văn bản. kiểu sự kiện này được gọi là sự
kiện khởi tạo bởi người sử dụng, và ta sẽ phải lập trình cho chúng.
các sự kiện thông dụng
Sự kiện Xảy ra khi
Change Người sử dụng sửa đổi chuỗi ký tự trong hộp kết hợp hoặc hộp văn
bản
Click Người sử dụng dùng chuột click lên đối tượng
Dblclick Người sử dụng dùng chuột click đúp lên đối tượng
DragDrop Người sử dụng kéo rê một đối tượng sang nơi khác
DragOver Người sử dụng kéo rê một đối tượng ngang qua một điều khiển khác
GotFocus Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng
KeyDown Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng
đang trong tầm ngắm
KeyPress Người sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong khi một đối
tượng đang trong tầm ngắm

KeyUp Người sử dụng thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tượng
đang trong tầm ngắm
LostFocus Đưa một đối tượng ra khỏi tầm ngắm
MouseDown Người sử dụng nhấn một nút chuột bất kỳ trong khi con trỏ chuột
đang nằm trên một đối tượng
MouseMove Người sử dụng di chuyển con trỏ chuột ngang qua một đối tượng
MouseUp Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên
một đối tượng
1.1.5 Mối quan hệ giữa phương thức, thuộc tính và sự kiện
Mặc dù thuộc tính, phương thức và sự kiện có vai trò khác nhau nhưng chúng thường xuyên
liên hệ với nhau. ví dụ nếu ta di chuyển một điều khiển bằng phương thức Move [ thường đáp ứng
một số sự kiện] một số thuộc tính như Top, Height, Left, Width sẽ thay đổi theo. Bởi vì khi kích
cỡ của điều khiển thay đổi, sự kiện Resize sẽ sảy ra.
Phụ thuộc lẫn nhau còn có nghĩa là ta có thể đạt được mjục đích công việc bằng nhiều cách: xử
lýu trên thuộc tính hoặc phương thức. Ví dụ, ta có 2 cách để di chuyển nút lệnh:
a. thuộc tính
cmdMove.Left=100
cmdMove.Top=100
b. phương thức
cmdMove.Move 100,100
Một ví dụ khác, làm một biểu mẫu xuất hiện và biến mất trên màn hình
c. thuộc tính
xuất hiện
frmMyForm.Visible =True
Biến mất
frmMyForm.Visible =False
d. phương thức
xuất hiện
frmMyForm.Show
Biến mất

frmMyForm.Hide
1.1.6 Cửa sổ Properties
cửa sổ này cho phép lập trình viên xem xét và sửa đổi các thuộc tính của biểu mẫu và các điều
khiển trong lúc thiết kế
Phần trên cửa sổ là các danh sách đối tượng, đối tượng được chọn trong danh sách này có các
thuộc tính của nó hiển thị trong phần bên dưới của cửa sổ.
Thuộc tính Caption được đánh dấu, nghĩa là ta có thể sửa đổi thuộc tính này.
từng thuộc tính có một hía trị mặc định. ta có thêr sửa đổi bằng tay trong lúc thiết kế, hoặc
bằng chương trình trong lúc thi hành.
một biểu mẫu có khoảng 40 thuộc tính được hiển thị trong lúc thiết kế, nhưng ta có thể truy cập
một số thuộc tính khác vào trong lúc thi hành.
Ta có thẻ xem toàn bộ thuộc tính xứp xếp theo thứ tự bảng chữ cái bằng cách chọn vào tab
Alphabetic, hoặc xem theo từng nhóm bằng cách chọn vào tab Categozized.
ta có thể mở cửa sổ Properties bằng nhiều cách:
a. nhấn chuộtvào biểu mẫu để chpnj nó như một đối tượng hiện hành, nhấn phím F4 để
hiển thị cửa sổ Properties
b. Hoặc là từ menu_View, chọn Properties
c. hoặc là nhấn nút phải chuột lên biểu mẫu, ta sẽ thấy một menu hiển thị. chọn Properties.
1.1.7 Viết chương trình sử dụng thuộc tính, phương thức và sự kiện
Ta thử viết chương trình Movelt dùng để di chuyển cửa sổ. Movelt có một cửa sổ tên là
frmMove, chứa 4 nút lệnh ở 4 góc màn hình. khi thi hnàh nhấn vào moọt trong các nút này sẽ làm
cửa sổ di chuyển tới góc màn hình tương ứng. giữa màn hình sẽ là một nhãn hiệu sẽ thông báo tức
thời các di chuyển của chuột cũng như nút lệnh nào được Focus.
các bước tổng quát dể tạo Movelt:
a. Tạo giao diện người sử dụng [GUI]
b. Viết thủ tục Form_Load[]
c. Viết thủ tục click[]
d. thêm các thông báo sự kiện
1.1.7.1Tạo GUI
1. từ menu File, chọn New Project để mở hộp thoại đề án. Chọn kiểu standard EXE

2. vào cửa sổ Properties, sửa tên biểu mẫu thành frmMove
3. thêm 4 nút lệnh vào 4 góc biểu mẫu. ta sẽ xửa lại vị trí chính xác hiưn cho đíng
bằng chương trình
4. nhấn đúp chuột lên biể mẫu để tạo thủ tục Form_Load[]
5. Đổi thuộc tính BorderStyle của biểu mẫu thành 1- Fixed Single để cấm biểu mẫu
co giãn khi chương trình thi hành. sau đó đổi các thuộc tính Alignment của nhãn
thành 2- Center và BorderStyle của nhãn thành 1- Fixed Single
6. Lưu biểu mẫu với tên là frmmove và lưu đề án với tên là Movelt.vbp
1.1.7.2Viết thủ tục Form _Load
Thủ tục này chuẩn bị một số khởi tạo cho biểu mẫu trước khi nó được hiển thị
a. Đặt thuộc tính Caption cho CommandButtion
b. Dặt chuỗi ký tự khởi tạo cho nhãn
c. Đặt chuỗi ký tự cho thanh tiêu đề của biểu mẫu
d. Đặt vị trí cho 4 nút lệnh nhãn và biểu mẫu trên màn hình
e. Đưa vào đoạn chương trình sau:
Private Sub Form_Load[]
'Set the Caption property of the CommandButtons
cmdTopLeft.Caption = "Top Left"
cmdTopRight.Caption = "Top Right"
cmdBottomLeft.Caption = "Bottom Left"
cmdBottomRight.Caption = "Bottom Right"

'Clear the initial text of the label
lblNotify.Caption = ""

'Set the form's title bar text
frmMove.Caption = "MoveIt"

'The rest of the code centers the form on the
'screen, sets the position of the four

'CommandButtons, and sets the size and
'position of the label.

'Center the form on the screen. This works by
'setting the Left side of the form to the center
'of the screen, less half the width of the form.
'Also, the Top of the form is set to the center
'of the screen, less half the height of the form.
frmMove.Left = [Screen.Width - frmMove.Width] / 2
frmMove.Top = [Screen.Height - frmMove.Height] / 2

'Set the Left edge of the buttons. The 200 setting
'for the left buttons sets a space between the edge
'of the form and the buttons. The right buttons are
'set by subtracting the width of the button from
'the width of the form, and subtracting 300 to
'set a space between the button and the form edge.
cmdTopLeft.Left = 200
cmdBottomLeft.Left = 200
cmdTopRight.Left = frmMove.Width - cmdTopRight.Width - 300
cmdBottomRight.Left = frmMove.Width - cmdBottomRight.Width - 300

'Set the Top edge of the buttons. This is done
'similar to setting the Left edge.
cmdTopLeft.Top = 200
cmdBottomLeft.Top = frmMove.Height - cmdBottomLeft.Height - 500
cmdTopRight.Top = 200
cmdBottomRight.Top = frmMove.Height - cmdBottomRight.Height - 500

'Set the size of the label

lblNotify.Height = 360
lblNotify.Width = 3000

'Center the label within the form. This is done
'similar to centering the form.
lblNotify.Left = [frmMove.Width - lblNotify.Width] / 2
lblNotify.Top = [frmMove.Height - lblNotify.Height] / 2 - 200

End Sub
1.1.7.3Viết thủ tục Click
Dùng thủ tục này để di chuyển biểu mẫu xung quanh màn hình. Nhấn đúp chuột lên nút lệnh để
mở cửa sổ Code. Đưa vào đoạn chương trình sau đay:
Private Sub cmdBottomLeft_Click[]

'Set the value of the form's TOP property
'to the bottom of the screen but bring
'it up the height of the screen so that the
'bottom of the form is on the bottom of
'the screen
frmMove.Top = Screen.Height - frmMove.Height

'Set the value of the form's LEFT property
'to the left most of the screen.
frmMove.Left = 0

End Sub
Private Sub cmdBottomRight_Click[]

'Set the value for the form's TOP property to
'the bottom of the screen, but bring the TOP

'up the HEIGHT of the form so that the bottom
'of the form is on the bottom of the screen.
frmMove.Top = Screen.Height - frmMove.Height

'Set the value of the form's LEFT property to
'the right of the screen but bring it across
'the screen, the width of the form so that the
'right side of the form is on the right
'side of the screen
frmMove.Left = Screen.Width - frmMove.Width

End Sub

Video liên quan

Chủ Đề