Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47tỉnh thành tại Nhật Bản
NỘI DUNG CHÍNH
Dưới đây là Bảng mứcLương tối thiểu vùng của Nhật Bảnáp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
Mức lương cơ bản của Nhật
Theo đó, mức lươngtối thiểu giờ theo từng địa phương Nhật Bản được điều chỉnh lên đáng kể. Theo đó, Tokyo là địa phương có mức lương tối thiểu giờ cao nhất với 1041 yên, tiếp theo là Tỉnh Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Iwate, Tottiri, Ehime với 821 yên. Kể từ ngày 01/10, Tokyo, Osaka và 29 địa phương khác sẽ áp dụng mức lương mới; từ ngày 02/10, Tỉnh Shizuoka, Gunma và 07 tỉnh khác áp mức lương mới; từ ngày 6/10, Tỉnh Aomori, Oita à 3 tỉnh khác áo mức lương mới; từ ngày 7/10, Tỉnh Ishikawa, từ ngày 8/10, Tỉnh Okinawa áp mức lương mới.
Mức lương bình quân tối thiểu theo giờ trên toàn Nhật Bản đạt 930 yên/giờ. Lần tăng này đã nâng lương tối thiểu tất cả các địa phương vượt mức 800 yên/giờ. Mức tăng bình quân toàn quốc là 28 yên, là mức tăng tăng cao nhất từ trước đến nay.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản cho biết, sẽ đẩy mạnh việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhẳm giảm tác động xấu tới doanh nghiệp do việc tăng lương gây ra bằng cấc biện pháp như nâng mức trần tiền hỗ trợ. Tùy vào sự chênh lệch về tiền mức lương tối thiểu của địa phương, mức tiền lương thấp nhất người lao động nhận được và quy mô lao động của doanh nghiệp, chính quyền sẽ quyết định mức hỗ trợ tối đa dao động từ khoảng 4,5 - 6 triệu yên.
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | 都道府県[前年比 上昇率] Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo 東京 [+28円] |
2 | 1,011円 | Kanagawa 神奈川 [+28円] |
3 | 964円 | Osaka 大阪 [+28円] |
4 | 926円 | Saitama 埼玉 [+28円] Aichi 愛知 [+28円] |
5 | 923円 | Chiba 千葉[+28円] |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 [+27円] |
7 | 899円 | Hyogo 兵庫 [+28円] |
8 | 885円 | Shizuoka 静岡 [+27円] |
9 | 873円 | Mie 三重 [+27円] |
10 | 871円 | Hiroshima 広島 [+27円] |
11 | 866円 | Saga 滋賀 [+27円] |
12 | 861円 | Hokkaido 北海道[+26円] |
13 | 853円 | Tochigi 栃木[+27円] |
14 | 851円 | Gifu 岐阜[+26円] |
15 | 849円 | Ibaraki 茨城[+27円] |
16 | 848円 | Toyama 富山[+27円] Nagano 長野[+27円] |
17 | 841円 | Fukuoka 福岡[+27円] |
18 | 837円 | Yamanashi 山梨[+27円] Nara 奈良[+26円] |
19 | 835円 | Gunma 群馬[+26円] |
20 | 833円 | Okayama 岡山[+26円] |
21 | 832円 | Ishikawa 石川[+26円] |
22 | 830円 | Nigata 新潟[+27円] Wakayama 和歌山[+27円] |
23 | 829円 | Fukui 福井[+26円] Yamaguchi 山口[+27円] |
24 | 824円 | Miyagi 宮城[+26円] |
25 | 818円 | Kagawa 香川[+26円] |
26 | 798円 | Fukushima 福島[+26円] |
27 | 793円 | Tokushima 徳島[+27円] |
28 | 790円 | Aomori 青森[+28円] Iwate 岩手[+28円] Akita 秋田[+28円] Yamagata 山形[+27円] Tottori 鳥取 [+28円] Shimane 島根 [+26円] Ehime 愛媛 [+26円] Kochi 高知[+28円] Saga 佐賀[+28円] Nagasaki 長崎[+28円] Kumamoto 熊本[+28円] Oita 大分[+28円] Miayaki 宮崎[+28円] Kagoshima 鹿児島[+29円] Okinawa 沖縄[+28円] |
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.
Mức tăng là ¥ 2 hoặc ¥ 3, chủ yếu ở các vùng có mức lương tối thiểu thấp hơn so với các tỉnh khác. Trong đó 7 tỉnh có mức lương cao nhất như Tokyo, Osaka,...đã quyết định giữ nguyên không thay đổi. Hiện tại, xét riêng theo từng tỉnh, Nhật Bản có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu theo giờ trên 1000 yên, 6 tỉnh ở mức trên 900 yên, 23 tỉnh trên 800 yên, 16 tỉnh trên 700 yên. Cụ thể, Tokyo và Kanagawa là hai nơi có mức lương tối thiểu cao nhất với 1013 yên và 1012 yên/giờ, tiếp đến là Osaka 964 yên/giờ. 7 tỉnh có mức lương tối thiểu thấp nhất là Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita, Okinawa với 792 yên/giờ. Đợt tăng lương này sẽ giúpgiảm khoảng cách về mức lương tối thiểu với khu vực thành thị và nông thông khi hầu hết các tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Hokuriku, Shikoku và Kyushu đã tăng lên. Như vậy, mức lươngn cao nhất trong năm 2008 là 1013 yên ở Tokyo, và mức thấp nhất là 792 yênở 7 tỉnh Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita và Okinawa,và chênh lệch với Tokyo, nơicao nhấtlà 221 yên, thấp hơn 2 yên so với năm 2022.Mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng tại các tỉnh vào đầu tháng 10
>>>Mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2021 TĂNG MẠNH
2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT
- Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản.
Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản.Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia [thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam].
>>>Hokkaido Vùng đất thần kỳ của Nhật Bản
Vùng Hokkaido | Mức Lương Tối Thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 810 | [861] | 01/11/2019 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ....
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 738 | [790] | 01/01/2022 | |
Iwate | 738 | [790] | 01/01/2022 | |
Miyagi | 772 | [790] | 01/01/2022 | |
Akita | 738 | [790] | 01/01/2022 | |
Yamagata | 739 | [790] | 01/01/2022 | |
Fukushima | 748 | [798] | 01/01/2022 |
-
Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2022 - vùng Kanto
Với mức lương này, thu nhập của người lao động nước ngoài làm việc tại đây sẽ cao hơn so với tại các vùng khác, tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch. Thông thường lương cơ bản của TTS tại vùng này khoảng 15-17 man/ tháng chưa gồm làm thêm
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng.....
>>>Top 10 đơn hàng LƯƠNG CAO khu vực Kanto, Nhật Bản năm 2022
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 796 | [849] | 01/01/2022 |
Tochigi | 800 | [853] | 01/01/2022 |
Gunma | 783 | [835] | 01/01/2022 |
Saitama | 871 | [926] | 01/01/2022 |
Chiba | 868 | [923] | 01/01/2022 |
Tokyo | 958 | [1013] | 01/01/2022 |
Kanagawa | 956 | [1011] | 01/01/2022 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2022 -vùng Chubu
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 778 | [830] | 01/01/2022 |
Toyama | 795 | [848] | 01/01/2022 |
Ishikawa | 781 | [832] | 01/01/2022 |
Fukui | 778 | [829] | 01/01/2022 |
Yamanashi | 784 | [837] | 01/01/2022 |
Nagano | 820 | [848] | 01/01/2022 |
Gifu | 800 | [851] | 01/01/2022 |
Shizuoka | 832 | [885] | 01/01/2022 |
Aichi | 871 | [926] | 01/01/2022 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Kansai
Vùng Kansai có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
Vùng Kansai thường được so sánh với vùng Kantō Nhật Bản. Nếu Kanto được xem là biểu tượng tiêu biểu trên khắp nước Nhật, thì vùng Kansai lại thể hiện một phong cách riêng biệt thông qua: những nét văn hoá truyền thống Kyoto, cuộc sống thương mại nhộn nhịp của Osaka, lịch sử của Nara hay phong cách quốc tế của Kobe. Đặc biệt Kansai có 3/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao tại Nhật Bản, chỉ xếp sau khu vực Kanto
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Mie | 820 | [873] | 01/01/2022 |
Shiga | 813 | [866] | 01/01/2022 |
Kyoto | 856 | [909] | 01/01/2022 |
Osaka | 909 | [964] | 01/01/2022 |
Hyogo | 844 | [899] | 01/01/2022 |
Nara | 786 | [837] | 01/01/2022 |
Wakayama | 777 | [830] | 01/01/2022 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022-vùng Chugoku
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 738 | [790] | 01/01/2022 |
Shimane | 740 | [790] | 01/01/2022 |
Okayama | 781 | [833] | 01/01/2022 |
Hiroshima | 818 | [871] | 01/01/2022 |
Yamaguchi | 777 | [829] | 01/01/2022 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Shikoku
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 740 | [793] | 01/01/2022 |
Kagawa | 766 | [818] | 01/01/2022 |
Ehime | 739 | [790] | 01/01/2022 |
Kochi | 737 | [790] | 01/01/2022 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 -Vùng Kyushu và okinawa
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bìnhlương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản, tuy nhiên chi phí sinh hoạt cũng những tỉnh này cũng rất rẻ.
Vùng Kyushu và okinawa | Lương tối thiểu cũ | Lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 789 | [841] | 01/01/2022 |
Saga | 737 | [790] | 01/01/2022 |
Nagasaki | 737 | [790] | 01/01/2022 |
Kumamoto | 737 | [790] | 01/01/2022 |
Oita | 737 | [790] | 01/01/2022 |
Miyazaki | 737 | [790] | 01/01/2022 |
Kagoshima | 715 | [790] | 01/01/2022 |
Okinawa | 714 | [790] | 01/01/2022 |
Do ảnh hưởng của dịch bệnh, Nhật Bản tạm ngưng tiếp nhận TTS từ ngày 21/01/2021. Tuy nhiên, với nỗ lực khống chế dịch của cả 2 nước thì TTS, DHS sẽ được nhập cảnh sớm nhất ngày 8/11.
Hiện tại đơn hàng XKLĐ của công ty về rất nhiều, với cơ hội trúng tuyển cao. Để được nhận đầy đủ thông tin về đơn hàng đi Nhật. Nhanh tay đăng ký tham gia để có cơ hội sinh sống và làm việc tại Nhật Bản ngay trong tháng này!
hoặc liên hệ -0972.859.695
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản.
Tokyo | 932 | 957 |
Kanagawa | 929 | 954 |
Osaka | 892 | 917 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày [nghỉ thứ 7, chủ nhật], mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 =160.776bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
- Thủ đô Tokyo
Đứng đầu trong danh sách các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là thủ đô Tokyo với mức lương tối thiểu mà người lao động nhận đượclà 1,013円/h. Tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch.
Được xem là trái tim của Nhật Bản, nơi đây tập trung rất nhiều công ty lớn Nhật và cả các công ty đa quốc gia.Chính vì vậy khi làm việc tại đây, người lao động được tiếp xúc với các thiết bị tiên tiến hàng đầu, mọi công đoạn trong quá trình làm việc đều được sự hỗ trợ tối đa của máy móc, công nghệ mới
Lương các tỉnh ở Nhật Bản
Tổng hợp 1 số đơn hàng tốt tại Tokyo
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Đơn hàng kế toán | 30 Form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Mộc xây dựng | 24 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn xây dựng | 15 Form | 155.000 yên | Xem chi tiết |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Gia công nhựa | 30 Form | 157.000 Yên | Xem chi tiết |
Cốt thép | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Bánh mì | 42 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 15 form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói công nghiệp | 20 Nam | 160.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt điều hòa | 12 form | 162.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Kanagawa
Xếp vị trí thứ 2 trong bảng xếp hạng các thành phố có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản chính là Kanagawa. Mức lương tối thiểu tại đâylà1,011円,chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng[chưa tính làm thêm]. Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động.
Xem ngay:Kanagawa Nhật Bản - Nơi lý tưởng cho lao động yêu công nghệ, kỹ thuật
Tổng hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt gà | 18 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến chả cá | 21 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến gỗ | 18 Form | 153.000 Yên | Xem chi tiết |
Chống thấm | 30 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 24 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
gia công nội thất | 36 form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Linh kiện ô tô | 15 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói sách | 12 form | 159.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Osaka
Osaka là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất Nhật Bản, do đó không khó để Osaka lọt vào top các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản.Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 964円/h
Tỉnh Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, nơi có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như:Hankyu, Sharp,Sanyo,Nissin,Suntory,Glico, Kintetsu,Matsushita,
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Gia công cơ khí | 24 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Làm bánh mì | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sản xuất tất | 30 Form | 153.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư kết cấu xây dựng | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Sản xuất thùng cát tông | 15 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng nấm | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn đồ gỗ | 21 form | 161.000 yên | Xem chi tiết |
Lễ tân khách sạn | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
- Saitama
Saitama là khu vực tập trung các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, chế tạo cơ khí, ... nổi tiếng nhất phải kể đến như Honda. Tỉnh Saitama cũng có thế mạnh trong ngành chế biến thực phẩm hàng năm thu hút rất nhiều thực tập sinh Việt Nam tới Saitama làm việc
TOP đơn hàng lương cao tại Saitama
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giặt là | 42 Form | 166.000 yên | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 30 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư cơ điện tử | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt nguội | 24 Form | 150.000 Yên | Xem chi tiết |
In ấn | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng việt quất | 30 Form | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt đường ống | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
- Chiba
Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcóvùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu,hóa chấtvàchế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượngIốttừ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản
lương cơ bản ở nhật có cao không?
Top đơn hàng lương cao tại Chiba
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Cơm nắm | 30 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Kiểm tra máy | 15 Form | 168.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói trứng | 33 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Lát gạch | 27 Form | 167.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 36 Form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Chăn nuôi bò sữa | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đúc sắt | 15 Nam | 169.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng hành | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Lưu ý: Bạn cần biết rằng các tỉnh có mức lương cao thìđồng nghĩa mức sống cao, các chi phí sinh hoạt cũng sẽ rất cao. Ngược lại, nếu bạn làm việc tại các vùng có mức lương cơ bản thấp thì các chi phí sinh hoạt sẽ thấp, tuy mức lương cũng không thể cao bằng những vùng có mức lương cơ bản cao nhưng thu nhập về tay của bạn cũng không hề kém
Thông tin chi tiết về quy trình và chi phí đi XKLĐ Nhật người lao động vui lòng liên hệ cán bộ tư vấn tuyển dụng để được tư vấn miễn phí
HOTLINE:0972.859.695
Tỉnh | Lương cơ bản 2020 tại Nhật | Lương cơ bản 2019 |
Aomori 青森 | 790 | 754 |
Iwate 岩手 | 790 | 754 |
Akita 秋田 | 790 | 759 |
Yamagata 山形 | 790 | 759 |
Tottori 鳥取 | 790 | 760 |
Shimane 島根 | 790 | 760 |
Ehime 愛媛 | 790 | 760 |
Kochi 高知 | 790 | 760 |
Saga 佐賀 | 790 | 760 |
Nagasaki 長崎 | 790 | 760 |
Kumamoto 熊本 | 790 | 760 |
Oita 大分 | 790 | 760 |
Miayaki 宮崎 | 790 | 760 |
Kagoshima 鹿児島 | 790 | 760 |
Okinawa 沖縄 | 790 | 760 |
Ví dụ cách tính lương ở tỉnh Okinawa: Nếu bạn làm 8 giờ/ngày, tháng làm 21 ngày thì tháng đó bạn được lĩnh mức lương = 760 yên x 8 x 21 =131.040 yênbằng khoảng 27 triệu đồng VN [ở các tỉnh có mức lương khá đều trên 30 triệu]. Ta có thể thấy lương của lao động tại tỉnhOkinawa thấp hơn Tokyo 6 triệu/ tháng
Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,...
- Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao
Đọc ngay:Chi phí sinh hoạt tại Nhật một tháng hết bao nhiêu tiền?
- Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Vậy làm sao để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất? Các bạn có thể tham khảo bài viếtNên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản tỉnh nào là tốt?đã được japan.net.vn phân tích khá chi tiết.
TỪ KHÓA TÌM KIẾM