Cao nhân tất hữu cao nhân trị là gì

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cao nhân trong từ Hán Việt và cách phát âm cao nhân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cao nhân từ Hán Việt nghĩa là gì.

高人 [âm Bắc Kinh]
高人 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

cao nhânNgười có học thức trác tuyệt, vượt hẳn người thường.Người có đạo đức cao thượng, thường chỉ người ở ẩn.

◇Tây du kí 西遊記:


Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh
起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 [Đệ nhất hồi] [Chỗ] thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cầu hôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ấu nha từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tham quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng nhược vô nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bản kiều từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cao nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: cao nhânNgười có học thức trác tuyệt, vượt hẳn người thường.Người có đạo đức cao thượng, thường chỉ người ở ẩn. ◇Tây du kí 西遊記: Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 [Đệ nhất hồi] [Chỗ] thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.

    [Chỗ ở có yên thì việc làm mới ổn định.]

    • Anh hùng nan quá mỹ nhân quan.
    [Anh hùng khó vượt ải người đẹp.]
    • An thân, thủ phận. An phận, thủ thường.
    [Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân].
    • Bất chiến tự nhiên thành.
    [Không đánh mà thắng.]
    • Bất tài vô tướng.
    • Bần cùng sinh đạo tặc.
    [Đến lúc khốn cùng thì con người có thể trở thành trộm cắp.][ Trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy][ Toàn thắng, không thua bao giờ.][Đau đớn như ruột gan đứt lìa]
    • Cẩn ngôn vô tội, cẩn tắc vô ưu.
    [Giữ mồm giữ miệng thì tránh được tội, làm việc cẩn trọng, hoàn chỉnh thì không phải lo.]
    • Cận mặc giả hắc, cận đăng giả minh.
    [Tương tự "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng." trong tục ngữ Việt Nam.]
    • Cao nhân tất hữu cao nhân trị.
    [Người giỏi ắt có người giỏi hơn.]
    • Công thành danh toại.
    • Châu về hợp phố
    [Những gì quí giá trở lại cùng chủ cũ.]

    [Thầy giỏi sẽ đào tạo ra trò giỏi ]

    [Khuyên con người nên lấy sự hòa hợp với nhau làm điều qua trọng][Giữ được hòa khí thì hai bên mới còn mến nhau.][Có chức danh đàng hoàng thì lời nói mới có trọng lượng.][Muốn việc hoàn thành cho mau có khi thất bại.][Kéo dài thời gian để tìm kế sách.][Lấy độc trị độc mới hết độc, tương tự "Gậy ông đập lưng ông." trong tục ngữ Việt Nam.][Nuôi cọp rồi sẽ mang họa, tương tự "Nuôi ong tay áo." trong tục ngữ Việt Nam.]
    • Dự bị hơn phòng bị, phòng bị hơn chuẩn bị.

    Đ[sửa]

    • Đồng thanh tương ứng.
    • Đồng khí tương cầu.
    • Đồng bệnh tương lân.
    • Đồng cam cộng khổ. [cùng nhau chia sẻ khổ cực hoạn nạn]
    • Điểu vị thực vong, Nhân vị lợi vong.

    [Loài chim vì ăn mà chết, người vì lợi mà cắm đầu vào chỗ chết]

    • Đa mưu, túc trí. [nhiều mưu, lắm kế]
    • Đồng sàng dị mộng.

    [Cùng mục đích nhưng khác ý tưởng]

    • Đáo giang tùy khúc, nhập gia tùy tục. [đào sông tùy khúc sông nông hay cạn, vào nhà nào thì phải tuân thủ qui phép của nhà đó

    H[sửa]

    [Có ý chí làm gì ắt cũng thành, tương tự "Có chí thì nên." trong tục ngữ Việt Nam.][Nếu có mùi thơm thì tự nó sẽ phát ra, người có tài đức thì tự người ta sẽ biết đến.][Cha giỏi sinh con giỏi.]
    • Hổ thác lưu bì, nhân thác lưu danh
    [Tương tự "Hổ chết để da, người ta chết để tiếng." trong tục ngữ Việt Nam.][Chỉ có danh tiếng mà không có thực tài.]
    • Hữu dũng vô mưu. [có can đãm nhưng không có mưu lược thì sẽ tạo ra thất bại]
    • Phước bất trùng lai, họa vô đơn chí.
    [Điều phước không tới nhiều lần, điều họa không tới một lần.]
    • Hậu sinh, khả úy. [lớp trẻ sinh sau đáng nể]
    • Hoạn lộ, họa lộ.[đường thăng quan tiến chức là đường dẫn đến tai họa]
    • Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ. Vô duyên đối diện bất tương phùng.
    [Nếu có duyên thì nghìn dặm xa xôi vẫn gặp được nhau. Nếu không có duyên thì đối diện nhau vẫn không thấy nhau được.]
    • Hữu tài, vô phận.
    • Hữu phận, vô duyên.
    • Hữu tài vô vận bất thành công.
    • Họa hổ họa bì nan họa cốt, tri nhân tri diện bất tri tâm.
    [Vẽ hổ chỉ vẽ da chứ khó vẽ xương, biết người biết mặt nhưng không biết lòng.]
    • Hoàng thiên bất phụ hảo tâm nhân.
    [Trời không quên người hiền đức.]

    K[sửa]

    • Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân
    [Điều gì mình không muốn thì chẳng nên làm đối với người khác.][Miệng nói từ bi, tâm rắn rết, ác độc.]
    • Kính nhi viễn chi.
    • Kính lão đắc thọ.
    • Ký lai nhi tắc an chi.
    [tương tự 'Thuyền đến đầu cầu tự nhiên thẳng']

    L[sửa]

    [Sức lực không đủ để làm những điều mà trái tim muốn làm.][Đứng vào giữa tình thế khó khăn cho mình: đầm rồng, hang hổ.]

    M[sửa]

    • Mục Thị ư nhân
    • Mãnh hổ nan địch quần hồ.
    [Một con hổ mạnh cũng khó lòng đối chọi với một bầy chồn hợp đoàn.]
    • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
    [Mưu tính sắp đặt công việc là ở nơi người, thành công hay không là ở nơi Trời.]
    • Mạng lý hữu thời chung tụ hữu.
    [Cái gì có trong ta thì mãi mãi là của ta.]

    N[sửa]

    • Nam vô tửu như kỳ vô phong.
    [Người trai mà không có rượu thì chẳng khác nào lá cờ không gặp gió.]
    • Ngọc khiết băng thanh.
    • Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh.
    [Giỏi một nghề thì tấm thân được sung sướng.]
    • Nhân bất vị kỉ, thiên tru địa diệt.
    [Người không vì mình, trời tru đất diệt.][Ý chí của con người có thể thắng được hoàn cảnh, số phận.][Con người sinh ra không ai hoàn hảo.]
    • Ngôn sở bất tri, tri sở bất ngôn.
    [Biết không nói, nói không biết.]
    • Nhất cận thị, nhị cận giang.
    [Thuận lợi nhất là ở gần chợ, thứ nhì là ở gần sông.]
    • Nhất kiến, chung tình.
    • Nhi nữ tình trường, Anh hùng khí đoản.
    • Nhất túy giải thiên sầu.
    • Nhất ngôn, cửu đỉnh.
    • Nhàn cư vi bất thiện.
    [Ở rãnh rỗi thì sẽ có những hành động không tốt.]
    • Nhất ngôn ký xuất,tứ mã nan truy.
    [Một lời nói ra dù bốn ngựa có chạy nhanh đi chăng nữa cũng không đuổi kịp. Ý nói 1 lời nói ra không thể thay đổi được]
    • Nhất cận lân, nhì cận thân
    • Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
    [Tương tự với "Một chữ cũng thầy, nửa chữ cũng thầy." trong tục ngữ Việt Nam.]
    • Ngọc bất trác bất thành khí. Nhân bất học bất tri lý.
    [Ngọc không rèn dũa thì không thành hình hài. Người không học không biết lý lẽ.]

    O[sửa]

    • Oan oan tương báo, Dĩ hận miên miên
    • Oan gia gia trả , Oan tình tình vương.
    • Oan có đầu, nợ có chủ
    • Oán tăng hội, ghét mà không làm gì được

    P[sửa]

    • Pháp bất vị thân, Nghĩa bất dung tình.
    • Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí
    • Phú quý sinh lễ nghĩa, bần cùng sinh đạo tặc.
    • Phục hổ, tàng long
    • Phản khách vi chủ

    Q[sửa]

    • Quốc hữu quốc pháp, Gia hữu gia quy. [Nhà nước thì có pháp luật, gia đình thì có nội quy: ý nói ở đâu cũng có quy định, luật pháp phải tuân theo]
    • Quý hồ tinh bất quý hồ đa. [Ý nói: quân đội cốt tinh nhuệ chứ không phải đông đảo]
    • Quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách [nước nhà hưng thịnh hay lúc suy vong, dân thường cũng phải có trách nhiệm]
    • Quan quan cưu cưu,tại hà chi châu,yểu điệu thục nữ,quân tử hảo cầu.[ý nói trai tài gái sắc]

    S[sửa]

    • Song hổ phân tranh, nhất hổ tử vong

    T[sửa]

    [Tìm thầy học đạo]

    [Điều nghĩ là xui xẻo nhưng thật ra là điều may mắn, và ngược lại] [Việc họa phúc không biết đâu mà lường]
    • Thương hải tang điền [tang điền biến vi thương hải]
    [Biển xanh hóa nương dâu] [Thời gian trôi qua mọi việc đều thay đổi][Trời không dung cho việc/kẻ xấu]
    • Thiên ngoại hữu thiên, Nhân ngoại hữu nhân
    [Ngoài trời có trời, ngoài người có người] [Người giỏi còn có kẻ giỏi hơn]
    • Tửu phùng tri kỷ, thiên bôi thiểu. Thoại bất đồng tâm, bán cú đa.
    [Rượu gặp tri kỷ thì nghìn ly cũng ít. Nói không đồng tâm thì nửa câu cũng đã nhiều.]
    • Tửu nhập sầu trường, sầu tiện sầu
    • Thiên cơ bất khả lộ[ý nói về một việc quan trọng nào đó không thể nói ra]
    • Thiên thủ tầm biến
    • Thi ân bất cầu báo
    • Thọ ân mạc khả vong
    • Thiên biến, vạn hóa
    • Tận nhân lực, tri thiên mệnh
    • Thần khẩu hại xác phàm
    [Nói bậy hại thân]
    • Tiểu phú do cần, đại phú do cần
    • Tiên hạ thủ vi cường
    [Ra tay trước thì luôn giành được lợi thế][Ra tay trước để chế phục đối phương][Tham ăn thì khổ]
    • Tham sanh uý tử
    • Tích lũy, phòng cơ
    • Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn
    • Thiên địa hữu tình,nhân sinh vô tình
    [Trời đất đều có tình cớ sao đời người lại vô tình] [ý nói là con người thì hãy sống có tình có nghĩa]
    • Tâm phục, khẩu phục
    • Tu thân ,Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ
    • Tha hương ngộ cố tri
    • Tha phương cầu thực
    • Thiên thai lạc lối, Thiên thu lạc đường
    • Thời thế tạo anh hùng
    • Thuận thiên, hành đạo
    • Thiên la, địa võng
    • Tri giả, bất giả . Tri thức bất thức
    • Tri nhân tri diện bất tri tâm
    [Biết người, biết mặt, không biết lòng][học lễ nghi trước, học văn hóa sau][Ngồi núi xem hổ đánh nhau] [ý nói nhìn người khác tranh đấu với nhau cuối cùng là bản thân thu lợi][Lòng hưu dạ vượn][Vừa lòng thỏa ý]

    V[sửa]

    • Vạn sự khởi đầu nan
    • Vô độc bất trượng phu
    • Vô công bất thụ lộc

    Y[sửa]

    Vinh thân phì gia

    U[sửa]

    Video liên quan

    Chủ Đề