Chờ đợi là một phần của bài học cuộc đời

[1]

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP NGỮ VĂN LỚP 10




I. Đọc hiểu [3,0 điểm]


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu ở dưới:


Sáng nay tơi nhìn thấy em ở ngã tư. Đèn đỏ còn sáng và đồng hồ đang đếm ngược. Ba mươi chín giây. Em đang vội, chiếc xe đạp điện màu đỏ cứ nhích dần lên. Khơng chỉ mình em, nhiều người khác cũng vội. những chiếc xe máy cứ nhích dần, nhích dần lên


Sống là không chờ đợi. Dù chỉ mấy mươi giây.


Tơi nhớ có hơm nào đó, em đã nói với tôi rằng đấy là một triết lý hay, ta phải tranh thủ sống đến từng giây của cuộc đời.


Nhưng em biết khơng, đừng vì bất cứ một triết lý nào mà gạt bỏ ý nghĩa của sự chờ đợi. Chờ đợi ở đây không phải là há miệng chờ sung, mà chờ đợi là một phần của bài học cuộc đời. Em sẽ bằng lòng đợi chứ, nếu em biết về điều sẽ xảy ra?


Đôi khi xếp hàng ở siêu thị, vì biết rồi sẽ đến lượt mình và rằng đó là sự cơng bằng. Đợi tín hiệu đèn xanh trước khi nhấn bàn đạp, vì biết đó là luật pháp và sự an tồn cho chính bản thân. Đợi một người trễ hẹn thêm dăm phút nữa, vì biết có bao nhiêu điều có thể bất ngờ xảy ra trên đường. Đợi một cơn mưa vì biết rằng dù dai dẳng mấy, nó cũng phải tạnh. Đợi một tình u đích thực vì biết rằng những thứ tình u “theo trào lưu” chỉ có thể đem đến những tổn thương cho tâm hồn nhạy cảm của em…


[Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, 2012, tr 25] Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên.


Câu 2. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?


Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của thành ngữ được gạch chân trong câu văn: Chờ đợi ở đây không phải là há miệng chờ sung, mà chờ đợi là một phần của bài học cuộc đời.


Câu 4. Anh/chị lựa chọn triết lí nào cho cuộc sống của bản thân: Sống là không chờ đợi hay là đừng vì bất cứ một triết lý nào mà gạt bỏ ý nghĩa của sự chờ đợi? Vì sao?


II. Làm văn


Câu 1. [2,0 điểm]


Hãy viết 01 đoạn văn [khoảng 200 chữ] trình bày suy nghĩ của anh/chị về hiện tượng được nhắc đến trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: tình yêu “theo trào lưu”.

[2]

Về chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, có ý kiến cho rằng: “Nỗi niềm chua xót đắng cay và tình cảm u thương chung thuỷ của người bình dân trong xã hội cũ được bộc lộ chân tình và sâu sắc”


[Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục, 2014, tr 85] Qua một số bài ca dao anh/chị biết, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.


---HẾT--- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Đọc hiểu [3,0 điểm]


Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên: phương thức tự sự, phương thức nghị luận.


- Điểm 0,5: trả lời được hai phương án trên


- Điểm 0,25: trả lời được một trong hai phương án, có thể nêu thêm một phương án khác ngoài đáp án.


- Điểm 0: khơng trả lời hoặc có câu trả lời khác.


Câu 2. Về nội dung: tác giả bác bỏ triết lí sống: sống là khơng chờ đợi, từ đó chứng minh rằng: trong cuộc sống, sự chờ đợi là cần thiết và có ý nghĩa.


- Điểm 0,75: trả lời được đầy đủ các ý trên - Điểm 0,5: trả lời được một nửa số ý


- Điểm 0: khơng trả lời hoặc có câu trả lời khác


Câu 3: Chờ đợi ở đây không phải là há miệng chờ sung, mà chờ đợi là một phần của bài học cuộc đời.


- Há miệng chờ sung trong câu văn này có nghĩa: chỉ sự thụ động, thiếu tinh thần chủ động trong công việc.


Giám khảo lưu ý: trong ngữ cảnh này, thành ngữ há miệng chờ sung không chỉ sự lười nhác. - Điểm 0,75: trả lời được đầy đủ các ý trên.


- Điểm 0,5: có ý đúng nhưng diễn đạt thiếu mạch lạc. - Điểm 0: không trả lời hoặc có câu trả lời khác.


Câu 4. HS trình bày triết lí sống của bản thân, câu trả lời cần hợp lí, có sức thuyết phục có thể HS sẽ trình bày một trong các quan điểm sau:


1. Sống là khơng chờ đợi: sống tích cực, biết chớp thời cơ, nắm bắt cơ hội - nhưng không đồng nghĩa với sống vội, sống gấp.

[3]

3. Linh hoạt lựa chọn triết lí sống trong từng hồn cảnh cụ thể. - Điểm 1,0: trình bày hợp lí, có sức thuyết phục


- Điểm 0,5: trình bày có lí lẽ nhưng thiếu mạch lạc - Điểm 0: khơng trả lời hoặc có câu trả lời thiếu hợp lí II. Làm văn


Câu 1 [2,0 điểm]


Hãy viết 01 đoạn văn [khoảng 200 chữ] trình bày suy nghĩ của anh/chị về hiện tượng được nhắc đến trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: tình u “theo trào lưu”.


a. Yêu cầu về kĩ năng: HS biết viết đoạn nghị luận xã hội, có dung lượng khoảng ½ trang giấy, biết triển khai luận điểm, diễn đạt mạch lạc.


b. Yêu cầu về nội dung: bài làm có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung chính sau:


- Mở đoạn: giải thích hiện tượng: tình yêu “theo trào lưu”: tình yêu của nam nữ không xuất phát từ những rung cảm đích thực, chân thành; đó là những tình cảm hời hợt, yêu theo phong trào, đua địi theo đám đơng.


- Thân đoạn: trình bày suy nghĩ về hiện tượng:


+ Biểu hiện tình yêu theo trào lưu: chủ yếu trong giới trẻ.



+ Tác hại của tình u theo trào lưu: lãng phí thời gian, tổn thương tâm hồn, [và thể xác]. + Nguyên nhân: do tâm lí đám đơng, do đặc thù lứa tuổi.


+ Giải pháp: bản thân giới trẻ, gia đình…. - Kết đoạn: liên hệ bản thân


* Thang điểm:


- Điểm 2: Đạt các yêu cầu về kĩ năng và kiến thức nêu trên, có ý tưởng mới mẻ, sáng tạo, văn viết lưu loát.


- Điểm 1.


+ Đáp ứng cơ bản các yêu cầu của đề, còn mắc lỗi diễn đạt.


+ Đạt các yêu cầu về kiến thức, văn viết lưu loát, chưa đảm bảo yêu cầu hình thức [đoạn văn].


- Điểm 0,5: không hiểu rõ đề, bài quá sơ sài. - Điểm 0: hoàn toàn lạc đề hoặc không làm bài.

[4]

*] Yêu cầu chung


- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, cú pháp. *] Yêu cầu cụ thể


Bài làm có thể có nhiều cách diễn đạt, sau đây là một số ý cơ bản: 1. Khái quát về ca dao


2. Phân tích ý kiến


a. Ca dao than thân yêu thương tình nghĩa bộc lộ nỗi niềm chua xót đắng cay và tình cảm yêu thương chung thuỷ của người bình dân.


- Bộc lộ nỗi niềm chua xót đắng cay: HS chứng minh qua chùm ca dao thân em như


- Bộc lộ tình cảm yêu thương chung thuỷ: HS chứng minh qua các bài ca dao khăn thương nhớ ai, ….


b. Nghệ thuật thể hiện nỗi niềm tình cảm của người bình dân - Thể thơ


- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ - Mơ típ..


3. Đánh giá


- Qua chùm ca dao than than thấy được số phận của người bình dân trong xã hội cũ, đồng thời thấy được vẻ đẹp tâm hồn người bình dân.

[5]

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên


khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Video liên quan

Chủ Đề