Có bao nhiều cách phân loại vận mẫu

Vận mẫu trong tiếng Trung chuẩn

#Nhóm vận mẫu đơn

a Gần giống “a”. Mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi
o Gần giống “ô” [trong tiếng Việt]. Lưỡi rút về sau, tròn môi.
e Nằm giữa “ơ” và “ưa”. Lưỡi rút về sau, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi.
i Gần giống “i”. Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp [kéo dài khóe môi].
u Gần giống “u”. Lưỡi rút về sau. Là nguyên âm dài, tròn môi nhưng không há.
ü Gần giống “uy”. Đầu lưỡi dính với răng dưới. Là nguyên âm dài.

#Nhóm vận mẫu kép

ai Gần giống âm “ai” [trong tiếng Việt]. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i
ei Gần giống âm “ây”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i
ui  Gần giống âm “uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”.
ao Gần giống âm “ao”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o”
ou Gần giống âm “âu”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “u”
iu Gần giống âm “i + êu [hơi giống yêu]”. Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “u”
üe Gần giống âm “uê”. Đọc nguyên âm “ü” [uy] rồi chuyển sang âm “ê”
er Gần giống âm “ơ”. Đọc uống lưỡi thật mạnh [thanh quản rung mạnh hơn chút].
an Gần giống âm “an”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang phụ âm “n”
en Gần giống âm “ân”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang phụ âm “n”
in Gần giống âm “in”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang phụ âm “n”.
un Gần giống âm “uân”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “en”.
ün Gần giống âm “uyn”. Đọc nguyên âm “ü” [uy] rồi chuyển sang phụ âm “n”
ang Gần giống âm “ang” [trong tiếng Việt]. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “ng”
eng Gần giống âm “âng”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang âm “ng”
ing Gần giống âm “inh”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang âm “ng”
ong Gần giống âm “ung”. Đọc hơi kéo dài âm “o” [u] rồi chuyển sang âm “ng”

Chú ý khi ghép thanh mẫu và vận mẫu thành một âm tiết

Giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung cũng có các thanh mẫu không bao giờ đi với 1 số các vận mẫu cụ thể,hoặc các lưu ý ghép chung đặc biệt quan trọng khác bạn chắc chắn phải nắm vững mới có thể không đọc sai. Theo dõi các lưu ý dưới đây:

–  Vận mẫu đi kèm với “ j,q,x” và “z,c,s” , ” zh, ch, sh,r”  sẽ  khác nhau hoàn toàn.

“ j,q,x” chỉ kết hợp với vận mẫu bắt đầu bằng “i” hoặc “ü”. Ví dụ : xian , qiu, jing. Chú ý: “ j,q,x” + “ü, “üe”,”üan”,”ün” sẽ mất dấu hai chấm trên “ü” nhưng cách đọc giữ nguyên.
Ví dụ : ju, xuan.

“z,c,s” và ” zh, ch, sh,r” sẽ không kết hợp được với vận mẫu bắt đầu bằng “i” hoặc “ü”.
Ví dụ: Trong phiên âm tiếng Trung sẽ không có : zian, zhing

Có duy nhất “i” có thể ghép được với “z,c,s” và ” ” zh, ch, sh,r” nhưng “i” lúc này đọc là ư.

Ví dụ : shi .

– Về 2 phụ âm không chính thức là  y và w. Thực chất nguyên nhân dẫn đến phụ âm này không chính thức đó là bởi vì nguyên âm”u” và nguyên âm “i” là 2 âm tiết duy nhất có thể tự tạo thành 1 âm tiết khi đứng một mình và khi chúng đứng 1 mình người ta phiên âm chúng kèm “y” và “w”.

Ví dụ: “yi” ->nghĩa là số 1 ->đọc là “i”
“wu”-> nghĩalaf số 5 -> đọc là “u”. [ “y”,”w” coi như âm câm,không ảnh hưởng đến cách đọc của từ].

Trên đây là bài viết “Thanh mẫu | Vận mẫu trong tiếng Trung⇒ Cách phát âm chuẩn”. Chúc các bạn phát âm thật chuẩn qua bài viết này nhé.

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 36 nguyên âm [vận mẫu], gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.


1. Nguyên âm đơn



Nguyên âm Giải thích
a Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt
o Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt
e Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt
i Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt
u Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.
ü Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt


2. Nguyên âm kép



Nguyên âm Giải thích
ai Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt
ei Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt.
ao Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt
ou Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt
ia Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia
ie Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “ia” trong tiếng Việt
ua Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt
uo Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt
üe Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt
iao Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt.
iou Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt
uai Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt
uei Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt


3. Nguyên âm mũi



Nguyên âm Giải thích
an Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt
en Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt
in Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt
ün Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt
ian Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt
uan Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt
üan Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt
uen[un] Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt
ang Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt
eng Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt
ing Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt
ong Phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt.
iong Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt
ing Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt
uang Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt
ueng Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt


4. Nguyên âm Er



Nguyên âm Giải thích
er Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào






Video liên quan

Chủ Đề