Con ngan tiếng Hàn là gì

Bài viết này chủ yếu về tiếng Triều Tiên dạng nói. Xem Chosŏn'gŭl để biết rõ hơn về hệ thống chữ viết tiếng Triều Tiên gốc.

Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ [tiếng Triều Tiên:한국어; Hanja:韓國語; Romaja:Hangugeo; Hán-Việt:Hàn Quốc ngữ - cách gọi của phía Hàn Quốc] hoặc Tiếng Triều Tiên hay Triều Tiên ngữ [tiếng Triều Tiên:조선말; Hancha:朝鮮말; McCuneReischauer:Chosŏnmal; Hán-Việt:Triều Tiên mạt - cách gọi của phía Bắc Triều Tiên] là một loại ngôn ngữ Đông Á. Đây là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Tiếng Hàn-Triều Tiên cũng được sử dụng rộng rãi ở Diên Biên, Trường Bạch - nơi có đông đảo cộng đồng người gốc Triều Tiên sinh sống; cùng một số khu vực khác của Trung Quốc.

Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Triều Tiên
한국어 [韓國語] [Hàn Quốc, Hangugeo]
조선말 [朝鮮말] [Triều Tiên; Chosŏnmal]
Âm tiếng Triều Tiên.
Âm môi Âm chân răng Âm sau chân răng Âm vòm mềm Âm thanh hầu Mũi Tắc

Tắc sát chùng căng bật Sát chùng căng Chảy
/m/ /n/ /ŋ/ [âm tiết-cuối]
/p/ /t/ /t͡ɕ/ /k/
/p͈/ /t͈/ /t͡ɕ͈/ /k͈/
/pʰ/ /tʰ/ /t͡ɕʰ/ /kʰ/
/s/ /h/
/s͈/
/l/

Các từ ví dụ cho các phụ âm:

Âm vị IPA Ví dụ Latin hóa Nghĩa tiếng Việt
bal bàn chân
bbal
pal cánh tay
m mal mã [ngựa]
dal mặt trăng
ttal con gái
tal cưỡi
n nal ngày
tsː jal tốt
d̬z̬ jjal ép, vắt
tsʰ chal đá
gal đi
ɡ̬ kkal lan tỏa
kal con dao
ŋ bang phòng
sal thịt
ssal cơm
r, l 바람 baram gió
h hal làm

Nguyên âmSửa đổi

Âm vị nguyên âm ngắn
Âm vị nguyên âm dài
Nguyên âm cơ bản của tiếng Hàn
Nguyên âm đơn Nguyên âm đôi
/i/ , /e/ , /ɛ/ , /a/ , /o/ , /u/ , /ʌ/ , /ɯ/ , /ø/
/je/ , /jɛ/ , /ja/ , /wi/ , /we/ , /wɛ/ , /wa/ , /ɰi/ , /jo/ , /ju/ , /jʌ/ , /wʌ/

Văn phạmSửa đổi

Tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ chắp dính. Dạng cơ bản của một câu trong tiếng Triều Tiên là "chủ ngữ - tân ngữ - động từ" và từ bổ nghĩa đứng trước từ được bổ nghĩa. Chú ý là một câu có thể không tuân thủ trật tự "chủ-tân-động", tuy nhiên, nó phải kết thúc bằng động từ.

Trong tiếng Triều Tiên, các từ "không cần thiết" có thể được lược bỏ khỏi câu khi mà ngữ nghĩa đã được xác định. Nếu dịch sát nghĩa từng từ một từ tiếng Triều Tiên sang tiếng Việt thì một cuộc đối thoại bằng có dạng như sau:

H: "가게에 가세요?" [gage-e gaseyo?] G: "예." [ye.]H: "cửa hàng-đến đi?" G: "Ừ."

trong tiếng Việt sẽ là:

H: "Đang đi đến cửa hàng à?" G: "Ừ."

Khác với hầu hết các ngôn ngữ châu Âu, tiếng Triều Tiên không chia động từ theo chủ ngữ và danh từ không có giống ngữ pháp. Thay vào đó, động từ được chia phụ thuộc vào thì và vào mối quan hệ giữa người nói với nhau. Khi nói với hay về bạn bè, người nói dùng một cách chia nhưng với bố mẹ hay với những người đáng kính trọng thì lại dùng cách chia khác.

Bài chi tiết: Kính ngữ tiếng Hàn

Từ vựngSửa đổi

Cốt lõi của từ vựng tiếng Triều Tiên là từ các từ có nguồn gốc Triều Tiên thuần túy. Tuy nhiên, khoảng 70% từ vựng, đặc biệt là các thuật ngữ khoa học, là các từ Hán-Triều mượn từ tiếng Hán. Con số này gần như tương đương với số lượng từ Hán Việt của người Việt. Ngoài ra cũng có các từ có gốc từ tiếng Mông Cổ, tiếng Phạn và một số ngôn ngữ khác. Ngày nay, có nhiều từ mượn từ các ngôn ngữ châu Âu như tiếng Đức và gần đây là tiếng Anh.

Các con số là một ví dụ về sự vay mượn. Giống như tiếng Việt và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên có hai hệ thống số - một hệ số thuần Triều Tiên và một hệ số Hán-Triều [Hán-Hàn].

Hệ thống chữ viếtSửa đổi

Bài chi tiết: Chosŏn'gŭl
Xem thêm: Bảng phụ âm và nguyên âm Hangul

Trong lịch sử thì người Triều Tiên sử dụng "Hanja" hay Hán tự để ký âm cho ngôn ngữ của mình. Vào thế kỷ 15, vua Triều Tiên Thế Tông [世宗/세종] phát minh ra chữ Hàn [조선글 - Chosŏn'gŭl hay 한글 - Hangul], có thể kết hợp với Hanja để viết các từ Hán-Triều. Tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ không thanh điệu nên khi phát âm các từ Hán-Triều, người Triều Tiên sẽ phát âm rất nhiều từ đồng âm, do vậy, để tránh tình trạng hiểu sai nghĩa và dùng sai từ, tại Hàn Quốc hiện nay vẫn dạy 1800 ký tự Hanja cho trẻ em, trong khi đó CHDCND Triều Tiên đã hủy bỏ việc sử dụng chữ Hán trong hệ thống văn nói và viết này từ cách đây hàng thập kỷ.

Chosŏn'gŭl bao gồm 24 ký tự - 14 phụ âm và 10 nguyên âm mà chủ yếu được viết bằng các khối âm tiết gồm 2 đến 5 thành phần. Khác với Hán tự là chữ biểu ý, Chosŏn'gŭl là chữ biểu âm [giống như Kana hay chữ Quốc ngữ]. Điều đó có nghĩa là, nếu người Việt đọc chữ 男 là "nam", viết theo chữ Quốc ngữ là "n + a + m = nam" thì người Triều Tiên cũng phát âm là "nam" và viết theo Chosŏn'gŭl là ㄴ[n] + ㅏ[a] + ㅁ[m] = 남[nam]

Dưới đây là một bảng các ký hiệu của bảng chữ cái tiếng Triều Tiên và các giá trị theo chuẩn bảng mẫu tự phiên âm quốc tế [IPA]:

Phụ âmIPA Chosŏn'gŭl
p t c k ɟ̬ ɡ̬ s h m n ŋ w r j
Nguyên âmIPA Chosŏn'gŭl
i e ɛ a o u ʌ ɯ ɯi je ja jo ju wi we wa

Tiếng Triều Tiên hiện đại sử dụng các khoảng trắng để phân biệt giữa các từ, đây là một đặc điểm không thấy ở tiếng Trung và tiếng Nhật. Các dấu câu trong tiếng Triều Tiên hầu như giống với các dấu câu ở các ký tự Latinh. Trước đây, chữ Triều Tiên được viết dọc theo cột từ trên xuống dưới, phải sang trái [kiểu viết truyền thống Đông Á, giống như người Việt xưa viết chữ Hán chữ Nôm thời phong kiến], nhưng bây giờ cũng được viết ngang từ trái sang phải, trên xuống dưới giống như cách viết chữ Latinh của phương tây. Cách viết dọc chỉ dùng trong một số trường hợp như viết thư pháp hay biển hiệu quảng cáo dọc.

Ngoài ra, đối với các tín đồ Hồi giáo Hàn Quốc và những người nhập cư gốc Hồi giáo đến Hàn Quốc còn sử dụng thêm 1 bảng chữ cái nữa có nguồn gốc Ả Rập, sử dụng văn tự Ả rập đã được biến đổi lại để phù hợp trong việc ghi âm tiếng Hàn, gọi là bảng chữ cái "Kuryan".

Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa Bắc Triều Tiên và Hàn QuốcSửa đổi

Tiếng Triều Tiên sử dụng ở Triều Tiên và Hàn Quốc thể hiện những khác biệt trong phát âm, chính tả, ngữ pháp và từ vựng.

Cách phát âm ở các bảng dưới được thể hiện dưới dạng Revised Romanization, McCuneReischauer và Hangul.

Phát âmSửa đổi

Một số từ được viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau:

Từ Nghĩa trong tiếng Việt Cách phát âm Bắc [RR/MR] Bắc [hangul] Nam [RR/MR] Nam [hangul]
읽고 đọc ilko [ilko] 일코 lkko [ilkko] 일꼬
압록강 Áp Lục giang am-rok-gang [am-rok-kang] 암록깡 am-nok-kang [am-nok-kang] 암녹깡
독립 độc lập dong-rip [tong-rip] 동립 dong-nip [tong-nip] 동닙
관념 quan niệm gwal-lyeom [kwal-lyŏm] 괄렴 gwan-nyeom [kwan-nyŏm] 관념
혁신적 cách tân đích [để cách tân] hyeok-sin-jjeok [hyŏk-sin-tchŏk] 혁씬쩍 hyeok-sin-jeok [hyŏk-sin-jŏk] 혁씬적

Cách viếtSửa đổi

Một số từ được viết khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, nhưng phát âm thì giống nhau:

Cách viết Nghĩa Phát âm[RR/MR] Chú ý
Bắc Nam
해빛 햇빛 ánh nắng haetbit [haetpit] Phía Bắc không ghi ra "sai siot" [âm ㅅ ở giữa].
벗꽃 벚꽃 hoa đào beotkkot [pŏtkkot]
못읽다 못 읽다 không thể đọc monnikda [monnikta] Khoảng trắng.
한나산 한라산 Hallasan hallasan [hallasan] Ở miền Bắc, ít khi nn được phát âm như ll.

Cả phát âm và chữ viếtSửa đổi

Từ Nghĩa Ghi chú Cách viết miền Bắc Phát âm miền Bắc Cách viết miền Nam Phát âm miền Nam
력량 ryeong-ryang [ryŏng-ryang] 역량 yeong-nyang [yŏng-nyang] lực lượng Phụ âm đầu r theo sau bởi i hoặc y sẽ bị lược bỏ ở miền Nam
로동 ro-dong [ro-dong] 노동 no-dong [no-dong] lao động Phụ âm đầu r sẽ đổi thành n nếu không theo sau bởi i hoặc y [miền Nam]
원쑤 won-ssu [wŏn-ssu] 원수 won-su [wŏn-su] nguyên thủ Từ đồng âm của rất nhiều từ: nguyên thủ, nguyên soái, nguyên sổ, oán thù, nguyên thủy, viên thủy, oan tù, viễn thủy...
라지오 ra-ji-o [ra-ji-o] 라디오 ra-di-o [ra-di-o] radio
안해 anhae [anhae] 아내 anae [anae] vợ
꾸바 kku-ba [kku-ba] 쿠바 ku-ba [k'u-ba] Cuba
pe [p'e] pye [p'ye], pe [p'e] phế [phổi] Đôi khi người ta phát âm giống nhau [pe] và bỏ qua 'y'.
웻남 wet-nam 월남 wol-lam Việt Nam Sau này người Hàn Quốc sử dụng từ 베트남 để gọi tên Việt Nam. [beteunam, ký âm sát với cách phát âm. Tiếng Triều Tiên không có phụ âm 'v' nên họ phải dùng 'b' để phát âm tương tự].

Ngoài ra, các từ Hán-Triều có kết thúc là ㄷ hoặc ㅅ [đều phát âm là /t/ khi ở vị trí phụ âm cuối] thì tiếng tiêu chuẩn miền Nam đổi thành ㄹ /r/.

Văn phạmSửa đổi

Một số phần văn phạm cũng khác biệt:

Từ Nghĩa Chú ý
Cách viết miền Bắc Phát âm miền Bắc Cách viết miền Nam Phát âm miền Nam
되였다 doeyeotda [toeyŏtta] 되었다 doeeotda [toeŏtta] thì quá khứ của 되다 [doeda/toeda], "được" Mọi dạng văn phạm giống nhau thì miền Bắc dùng 여 còn miền Nam dùng 어.
고마와요 gomawayo [komawayo] 고마워요 gomawoyo [komawŏyo] cảm ơn ㅂ-Mọi động từ bất quy tắc ở phía Bắc dùng 와 [wa] cho mọi kết thúc bằng nguyên âm; còn ở miền Nam thì chỉ dùng với động từ có một âm tiết.
할가요 halgayo [halkayo] 할까요 halkkayo [halkkayo] Có làm không? [Lời đề nghị] Mặc dù hangul khác nhau, nhưng phát âm là giống nhau [i.e. với âm mạnh ㄲ].

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Bản mẫu:Ethnologue17
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập [2013]. Tiếng Triều Tiên. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. Đã bỏ qua tham số không rõ |chapterurl= [trợ giúp]
  3. ^ Đại sứ Hàn Quốc: Việt - Hàn đang thành 'họ hàng, anh em'. vnexpress.net.
  4. ^ Quan hệ Việt Nam - Hàn Quốc và những bước phát triển thần kỳ. baoquocte.vn.
  5. ^ Tiếng Hàn Quốc chuẩn. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.
  6. ^ Lee & Ramsey, 2000. The Korean language

Liên kết ngoàiSửa đổi

Có sẵn phiên bản Tiếng Hàn của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Hàn Quốc.
Wikibooks có thông tin Anh ngữ về:
Korean
  • Let's Learn Korean at KBS WORLD Radio
  • kangmi | extensive list of links for English-speaking students of Korean
  • Learn Korean Lưu trữ 2011-05-03 tại Wayback Machine
  • English-Korean Dictionary Lưu trữ 2004-08-05 tại Wayback Machine
  • Korean - English Dictionary: from Webster's Rosetta Edition.
  • Ethnologue report for Korean
  • Korea Fan Translated Term Handbook
  • Korean Language Institute at Yonsei University
  • Korean Course at Sogang University
  • //www.ickl.or.kr/ Lưu trữ 2004-06-10 tại Wayback Machine International Circle of Korean Linguistics [ICKL]
  • International Association for Korean Language Education [IAKLE] Lưu trữ 2006-02-02 tại Wayback Machine
  • Korean Language Study on the InterNET Lưu trữ 2005-12-01 tại Wayback Machine
  • KOREAN through ENGLISH at Ministry of Culture and Tourism Lưu trữ 2005-11-24 tại Wayback Machine
  • Naver dictionary site: Korean Korean / English / Chinese / Japanese, English English and Thesaurus [Collins], a Hanja dictionary, a terminology dictionary and a Korean encyclopaedia
  • Korean English Dictionary from Webster's Online Dictionary - the Rosetta Edition

Video liên quan

Chủ Đề