Công nghệ 6 trang 42 Kết nối tri thức
Câu hỏi thảo luận (trang 42 sgk Công nghệ lớp 6) Show Dựa vào gợi ý ở hình 2.10 và liên hệ thực tế, hãy nêu tên một số đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở? Lời giải: Các đồ vật thường được dùng để trang trí là tranh ảnh, gương, rèm cửa, mành, đồng hồ, đèn, thảm, khăn trải bàn,… Tham khảo toàn bộ: Giải Công nghệ lớp 6
Trả lời câu hỏi trang 40, 41, 42, 43 SGK Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 7 Trang phục trong đời sống – Chương 3 Trang phục và thời trang Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học khác nhau như thế nào? – Ý nghĩa của trang phục đối với con người: + Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại cho thời tiết và môi trường. + Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc. + Trang phuc thể hiện một số thông tin về người mặc như sở thích, cá tính, nghề nghiệp. – Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng. – So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợi hóa học: + Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len… + Vải sợi hoá học gồm: Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa Vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ I. Vai trò của trang phụcCâu 1 Quan sát Hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục gì. Nêu vai trò của các bộ trang phục đó. – Trong hình, các nhân vật mặc đồng phục:
– Vai trò của các trang phục trên là: Các trang phục trên được sử dụng thể hiện được nghề nghiệp của họ. Câu 2 Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ trang phục đó được sử dụng với vai trò gì? – Một số nghề cần trang phục đặc biệt như công nhân, bác sĩ, y tá, bộ đội, công an. – Những bộ trang phục đó được sử dụng để phân biệt được các ngành nghề, tiện lợi cho quá trình sử dụng và phù hợp với đặc điểm công việc của họ. II. Một số loại trang phụcQuan sát Hình 7.4 phân tích các trang phục theo các tiêu chí phân loại trang phục ở Hình 7.3 Trình bày theo hình 7.4 trang 41 Phân loại trang phục Hình 7.4 theo tiêu chí Hình 7.3:
III. Đặc điểm của trang phụcQuan sát hai bộ trang phục trong Hình 7.5 và chỉ ra sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết. Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục. Sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và đường cong giữa hai bộ trang phục trong Hình 7.5 được thể hiện ở bảng sau:
IV. Một số loại vải thông dụng để may trang phụcĐọc những nhãn quần áo trong Hình 7.6 cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao? hãn quần áo: Cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin về sản phẩm như thương hiệu, kích cỡ, chất liệu, cách bảo quản, cách giặt. – Các trang phục ở Hình 7.6 được làm từ các loại vải trong bảng sau:
– Trong ba loại này, em thích chọn áo được làm từ loại vải sợi thiên nhiên. – Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu. Vận dụngCâu 1 Kể tên một số loại trang phục thường mặc của em và tìm hiểu loại vải để may các trang phục đó. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải nào? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia thành ba loại chính: vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học; vải sợi pha. Một số loại trang phục thường mặc của em: đồng phục đi học, đồng phục thể thao, áo rét mùa đông, trang phục thường ngày như áo phông, quần soóc, quần áo ngủ. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải sợi thiên nhiên có chất liệu thoáng mát, thấm mồ hôi tốt. Câu 2 Tìm hiểu loại vải thường dùng để may trang phục truyền thống đặc trưng cho dân tộc của em hoặc nơi em đang sinh sống. Tìm hiểu về trang phục dân tộc Nùng là những bộ quần áo mang màu chàm. màu áo chàm được nhuộm bằng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên là cây chàm, một loại cây trồng khá phổ biến đối với đồng bào các dân tộc thiểu số và đây cũng chính là loại nguyên liệu quan trọng nhất để tạo nên những bộ quần áo theo truyền thống của người Nùng. Cây chàm sau khi lấy về sẽ được bà con ngâm nát nhừ với nước và tinh lọc giữ lại phần bột chàm. Phần bột chàm sẽ được hòa với nước theo tỷ lệ riêng của mỗi người nhuộm. Thông thường một mảnh vải tầm 9-10m sẽ được ngâm mỗi lần trong khoảng 1 tiếng sau đó sẽ được mang ra phơi trong khoảng hơn 1 tiếng để tấm vải khô hoàn toàn. Công đoạn nhuộm vải này sẽ được làm đi làm lại trong khoảng 1 tháng để tấm vải chàm đến đến màu đen hoặc màu xanh đúng theo yêu cầu. Chào bạn Giải Công nghệ lớp 6 trang 42 sách Chân trời sáng tạo Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 42 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Dự án 2: Món ăn cho bữa cơm gia đình của chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm. Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Dự án 2 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Dự án 2: Món ăn cho bữa cơm gia đình1. Mục tiêuXây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình và chế biến được một món ăn theo phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt. 2. Nhiệm vụ
3. Vật liệu, dụng cụ
4. Câu hỏi gợi ýCâu 1: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần những yêu cầu gì? Trả lời: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp các chất dinh dưỡng hợp lí cho cơ thể. Câu 2: Món ăn kèm trong bữa ăn gia đình thường là những món ăn gì? Trả lời: Món ăn kèm trong bữa ăn gia đình thường là salat, dưa chua, nộm,… Câu 3: Bữa ăn dinh dưỡng của nhóm em xây dựng gồm những món ăn nào? Món ăn mà nhóm định thực hiện là món ăn gì? Trả lời: Bữa ăn dinh dưỡng của nhóm em xây dựng gồm: cơm trắng, canh cua, thịt kho, su su xào, cà pháo. Món ăn mà nhóm định thực hiện là thịt kho. Câu 4: Nguyên liệu và cách chế biến món ăn đó như thế nào? Trả lời: Nguyên liệu: 5 lạng thịt lợn, 3 củ hành khô, đường nâu, nước hàng kho thịt, muối hạt, nước mắm, mì chính, hạt tiêu, dầu ăn. Cách chế biến: Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: làm sạch nguyên liệu, cắt nhỏ thịt, hành. Bước 2: Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn, sau đó trộn nguyên liệu với hỗn hợp rồi cho vào nồi nấu tới khi chín. Bước 3: Trình bày món ăn ra đĩa. Câu 5: Màu sắc, mùi vị, trạng thái của món ăn như thế nào là đạt yêu cầu về kĩ thuật? Trả lời: Món ăn chín kĩ, mùi thơm ngậy, có màu nâu cánh gián. 5. Sản phẩm Cập nhật: 31/12/2021 |