Công thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở

Dạng 3: Quan hệ giữa các điện áp hiệu dụng Phương pháp giải: Dùng các công thức: Công thức tính U: - Biết UL, UC, UR : 2 2 2[ ]R L CU U U U   => 2 2[ ]L C RU U U U   - Biết u=U0 cos[t+] : Suy ra : 02UU  Công thức tính I: - Biết i=I0 cos[t+] : Suy ra: 02II  - Biết U và Z hoặc UR và R hoặc UL và L hoặc UC và C: CR LL CUU UUIZ R Z Z    Ví dụ 1. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là: A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V Giải :. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch: 2 2 2 2[ ] 80 [120 60] 100R L CU U U U       [V]. Đáp án C. Ví dụ 2. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V Giải :. Điện áp ở hai đầu R : Ta có: 2 2 2[ ]R L CU U U U   => 2 2 2[ ]R L CU U U U   2 2[ ]R L CU U U U   thế số: 2 2[ ]R L CU U U U   =2 2100 [120 60] 80V   . Đáp án C. Ví dụ 3: Cho mạch như hình vẽ , điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp . Các vôn kế có điện trở rất lớn , V1 Chỉ UR=5[V], V2 chỉ UL=9[V], V chỉ U=13[V]. Hãy tìm số chỉ V3 biết rằng mạch có tính dung kháng? A. 12[V] B. 21[V] C. 15 [V] D. 51[V] Giải: áp dụng công thức tổng quát của mạch Nối tiếp R, L, C ta có: 222][CLñUUUU  Hay : 222][CLñUUUU  ;Hay thay số ta có: 222][1513CLUU  V1 V2 V3 V R L C Tương đương: 12144][2CLCLUUUU . Vì mạch có tính dung kháng nên LCUU  Hay trong biểu thức trên ta lấy nghiệm ][211291212 VUUUULCCL UC chính là số chỉ vôn kế V3. Đáp án B. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu R là 80V , hai bản tụ C là 60V. Mạch điện có tính cảm kháng.Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L: A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V Câu 2. Cho đọan mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều, người ta đo được các điện áp hiệu dụng ở 2 đầu R, L, C lần lượt là UR = 30V; UL = 80V; UC = 40V Điện áp hiệu dụng UAB ở 2 đầu đoạn mạch là : A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V. Câu 3: Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C , đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 50 2 cos[100 ]u t V , lúc đó ZL= 2ZC và điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 30V . Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là: A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ với UAB = 300[V], UNB = 140[V], dòng điện i trễ pha so với uAB một góc  [cos = 0,8], cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V chỉ giá trị: A. 100[V] B. 200[V] C. 300[V] D. 400[V] Câu 5: Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [Hình 5]. Người ta đo được các điện áp UAM = 16V, UMN = 20V, UNB = 8V. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là: A. 44V B. 20V C. 28V D. 16V Câu 6: Chọn câu đúng. Cho mach điện xoay chiều như hình vẽ [Hình 6]. Người ta đo được các điện áp UAN =UAB = 20V; UMB = 12V. Điện áp UAM, UMN, UNB lần lượt là: A. UAM = 12V; UMN = 32V; UNB =16V B. UAM = 12V; UMN = 16V; UNB =32V C. UAM = 16V; UMN = 24V; UNB =12V D. UAM = 16V; UMN = 12V; UNB =24V Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 4002 cos [100t] V. Măc các Vôn kế lần lượt vào các dụng cụ trên theo thứ tự V1 ,V2 , V3 . Biết V1 và V3 chỉ 200V và dòng điện tức thời qua mạch cùng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch trên : 1/ Số chỉ của V2 là : A/ 400V B/ 4002V C/ 2002V D/ 200V R B C L A N V R L C A M N B Hình 5 R L C A M N B Hình 6 2/ Biểu thức u2 là : A/ 400 cos[100t +4]V. B/ 400 cos[100t -4]V. C/ 400 cos[100t]V. D/ 2002cos[100t +2]V 3/ Biểu thức u3 là : A/ 200 cos [100t -2]V. B/ 2002cos [100t -2 ]V. C/ 200 cos[100t ]V. D/ 2002cos [100t +2 ]V Câu 8: Cho đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R , cảm thuần L ,tụ điện C nối tiếp , đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp hiệu dụng V2100, Vôn kế nhiệt đo điện áp các đoạn: 2 đầu R là 100V ; 2 Đầu tụ C là 60V thì số chỉ vôn kế khi mắc giữa 2 đầu cuộn cảm thuần L là A. 40V B. 120V C. 160V D. 80V Câu 9: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, và C đều bằng nhau và bằng 20V . Khi tụ bị nối tắt thì địện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng: A. 302V B. 102V C. 20V D. 10V

Bài toán
Cho đoạn mạch AB: AM chứa R, MN chứa C, NB chứa L thuần cảm. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp có biếu thức thì thấy điện áp giữa hai đầu NB và AN có cùng giá trị và mạch đang có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A.
B.
C. 30
D. 60

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Công thức tính điện áp hiệu dụng phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài viết khác tại đây => Bài viết hay

Bài báo trình diễn phương pháp giải theo hai cách Công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng, cách làm truyền thống và việc sử dụng máy tính fx500ES giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này, độc giả xem xét gọi tên các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó. Mời các bạn tham khảo với cungdaythang.com công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng.

Tải xuống

Phương pháp khắc phục: Sử dụng các công thức:

Công thức tính Ư:

Công thức I:

Công thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

ví dụ 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Hiệu điện thế hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V

Phần thưởng:Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch:

Đáp án C.

Ví dụ 2: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V

Đáp án C.

Giải nhị: Sử dụng SOLVE của Máy tính Fx 570ES [COMP: MODE 1] SHIFT MODE 1: Toán học

Chú ý: Nhập biến X là chìa khóa: ALPHA ] : màn hình xuất hiện X

Nhập tín hiệu = là chìa khóa: ALPHA CALC : màn hình xuất hiện =

Hàm số GỠ RỐI là chìa khóa: SHIFT CALC và sau đó nhấn. Chìa khóa =

hiển thị kết quả X =

Ví dụ 3. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai đầu tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V

Đáp án C.

Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Vôn kế có điện trở rất lớn, V1 chỉ UR = 5 [V], V2 chỉ UL = 9 [V], V chỉ U = 13 [V]. Tìm số chỉ V3 biết rằng mạch có điện dung?

A. 12 [V] B. 21 [V] C. 15 [V] D. 51 [V]

Phần thưởng:vận dụng công thức tổng quát của mạch

ĐÀN BÀ

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch RLC ko phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây thay đổi được. Lúc thay đổi trị giá của L thì thấy tại thời khắc điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại thì điện áp này gấp bốn lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Lúc điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì điện áp này so với điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây lúc đó gấp khúc:

MỘT. 4,25 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 4 [sqrt {2}] lần.

ĐÁP ÁN A

Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ bên, L thuần cảm,

[u_ {AB} = 200cos [100pi t + frac {pi} {2}]] [V] và [i = I_ {0} cos [100pi t + frac {pi} {4}]] [A].

Tìm số đọc của các vôn kế V1 và V2.

A. 200V B. 100V C. 200V và 100V D. 100V và 200V

Phần thưởng: Độ lệch pha của uAB đối với i:

Đáp án B.

Ví dụ 7: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch L, R, C mắc tiếp nối theo trật tự đó. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa L, R và R, C có biểu thức là

Phần thưởng:Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ, ta có:

Chọn một

Ví dụ 9: Cho đoạn mạch AB có điện áp ko đổi gồm cuộn cảm R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Gọi U1, U2, U3 tuần tự là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết lúc U1 = 100V, U2 = 200V, U3 = 100 V. Điều chỉnh R sao cho U1 = 80V thì U2 có trị giá.

Một. 233,2V. B. 100 [sqrt {2}] V. C. 50 [sqrt {2}] V. D. 50V.

Giải nhất:

Chọn một

Giải nhị:

CHỌN MỘT

Ví dụ 10: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc tiếp nối. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc tiếp nối với tụ điện C có điện dung thay đổi được, đoạn mạch MB là cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng của đoạn mạch AM đạt các cực. Các hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và cuộn cảm tuần tự là UR = 100 [sqrt {2}] V, UL = 100V. Lúc đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là: A. UC = 100 [sqrt {3}] V B. UC = 100 [sqrt {2}] V C. UC = 200 V D. UC = 100V

Phần thưởng:

Chọn kích cỡ

NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu hỏi 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu R là 80V, hai đầu tụ C là 60V. Đoạn mạch có tính chất chạm màn hình. Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L:

A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V

Câu 2. Cho đoạn mạch RLC mắc tiếp nối, cuộn dây thuần cảm. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch, người ta đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu R, L, C tuần tự là UR = 30V; UL = 80V;

UC = 40V Điện áp hiệu dụng UAB ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V.

Câu hỏi 3: Cho đoạn mạch xoay chiều tiếp nối gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế [u = 50sqrt {2} cos [100pi t] V] thì ZL = 2ZC và điện áp hiệu dụng của hai đầu điện trở là UR = 30V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:

Xem thêm:   Hoa thanh liễu là hoa gì? Ý nghĩa và cách cắm hoa thanh liễu đẹp

A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V

Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ có UAB = 300 [V], UNB = 140 [V], cường độ dòng điện i trễ pha uAB một góc φ [cosφ = 0,8], cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V ghi trị giá:

A. 100 [V] B. 200 [V]

C. 320 [V] D. 400 [V]

Câu hỏi 5:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [hình 5]. Người ta có thể đo điện áp

UAM = 16V, UMN = 20V, UNB = 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

A. 44V TẨY. 20V C. 28V D. 16V

Câu hỏi 6:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [Hình 6]. Người ta đo được các hiệu điện thế UAN = UAB = 20V; UMB = 12V.

Các hiệu điện thế UAM, UMN, UNB tuần tự là:

A. UAM = 12V; UMN = 32V; UNB = 16V

B. UAM = 12V; UMN = 16V; UNB = 32V

C. UAM = 16V; UMN = 24V; UNB = 12V

D. UAM = 16V; UMN = 12V; UNB = 24V

Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn cảm và một tụ điện mắc tiếp nối. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 200 [sqrt {2}] cos [100πt] [V]. Đặt các Vôn kế vào các dụng cụ trên theo trật tự V1, V2, V3. Biết V1, V3 chỉ 200V và cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch trên là:

1 / Số chỉ của V2 là:

A / 400V B / 400 [sqrt {2}] VC / 200 [sqrt {2}] VD / 200V

2 / Biểu thức u2 là:

A / 400cos [100πt + [frac {pi} {4}]] V. B / 400 cos [100πt – [frac {pi} {4}]] V.

C / 400 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

3 / Biểu thức u3 là:

A / 200 cos [100πt – [frac {pi} {2}]] V. B / 200 [sqrt {2}] cos [100πt – [frac {pi} {2}]] V.

C / 200 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

Câu 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc tiếp nối, đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp hiệu dụng 100 [sqrt {2}] V, một vôn kế nhiệt kế đo hiệu điện thế trong các đoạn: 2 đầu R là 100V; 2 Tụ C là 60V thì số chỉ của vôn kế lúc mắc vào giữa hai đầu cuộn cảm thuần L là

MỘT. 40V B. 120V C. 160V D. 80V

Câu 9: Đặt một điện áp xoay chiều có trị giá rms ko đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc tiếp nối thì các hiệu điện thế rms qua các phần tử R, L, C bằng nhau và bằng 20V. Lúc chập tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:

A. 30 [sqrt {2}] V B. 10 [sqrt {2}] V C. 20V D. 10V

Công thức tính điện áp hiệu dụng

Hình Ảnh về: Công thức tính điện áp hiệu dụng

Video về: Công thức tính điện áp hiệu dụng

Wiki về Công thức tính điện áp hiệu dụng

Công thức tính điện áp hiệu dụng -

Giám định của người dùng: Hãy là người trước tiên !

Bài báo trình diễn phương pháp giải theo hai cách Công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng, cách làm truyền thống và việc sử dụng máy tính fx500ES giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này, độc giả xem xét gọi tên các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó. Mời các bạn tham khảo với cungdaythang.com công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng.

Tải xuống

Phương pháp khắc phục: Sử dụng các công thức:

Công thức tính Ư:

Công thức I:

Công thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

ví dụ 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Hiệu điện thế hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V

Phần thưởng:Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch:

Đáp án C.

Ví dụ 2: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V

Đáp án C.

Giải nhị: Sử dụng SOLVE của Máy tính Fx 570ES [COMP: MODE 1] SHIFT MODE 1: Toán học

Chú ý: Nhập biến X là chìa khóa: ALPHA ] : màn hình xuất hiện X

Nhập tín hiệu = là chìa khóa: ALPHA CALC : màn hình xuất hiện =

Hàm số GỠ RỐI là chìa khóa: SHIFT CALC và sau đó nhấn. Chìa khóa =

hiển thị kết quả X =

Ví dụ 3. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai đầu tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V

Đáp án C.

Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Vôn kế có điện trở rất lớn, V1 chỉ UR = 5 [V], V2 chỉ UL = 9 [V], V chỉ U = 13 [V]. Tìm số chỉ V3 biết rằng mạch có điện dung?

A. 12 [V] B. 21 [V] C. 15 [V] D. 51 [V]

Phần thưởng:vận dụng công thức tổng quát của mạch

ĐÀN BÀ

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch RLC ko phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây thay đổi được. Lúc thay đổi trị giá của L thì thấy tại thời khắc điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại thì điện áp này gấp bốn lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Lúc điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì điện áp này so với điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây lúc đó gấp khúc:

MỘT. 4,25 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 4 [sqrt {2}] lần.

ĐÁP ÁN A

Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ bên, L thuần cảm,

[u_ {AB} = 200cos [100pi t + frac {pi} {2}]] [V] và [i = I_ {0} cos [100pi t + frac {pi} {4}]] [A].

Tìm số đọc của các vôn kế V1 và V2.

A. 200V B. 100V C. 200V và 100V D. 100V và 200V

Phần thưởng: Độ lệch pha của uAB đối với i:

Đáp án B.

Ví dụ 7: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch L, R, C mắc tiếp nối theo trật tự đó. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa L, R và R, C có biểu thức là

Phần thưởng:Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ, ta có:

Chọn một

Ví dụ 9: Cho đoạn mạch AB có điện áp ko đổi gồm cuộn cảm R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Gọi U1, U2, U3 tuần tự là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết lúc U1 = 100V, U2 = 200V, U3 = 100 V. Điều chỉnh R sao cho U1 = 80V thì U2 có trị giá.

Một. 233,2V. B. 100 [sqrt {2}] V. C. 50 [sqrt {2}] V. D. 50V.

Giải nhất:

Chọn một

Giải nhị:

CHỌN MỘT

Ví dụ 10: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc tiếp nối. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc tiếp nối với tụ điện C có điện dung thay đổi được, đoạn mạch MB là cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng của đoạn mạch AM đạt các cực. Các hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và cuộn cảm tuần tự là UR = 100 [sqrt {2}] V, UL = 100V. Lúc đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là: A. UC = 100 [sqrt {3}] V B. UC = 100 [sqrt {2}] V C. UC = 200 V D. UC = 100V

Phần thưởng:

Chọn kích cỡ

NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu hỏi 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu R là 80V, hai đầu tụ C là 60V. Đoạn mạch có tính chất chạm màn hình. Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L:

A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V

Câu 2. Cho đoạn mạch RLC mắc tiếp nối, cuộn dây thuần cảm. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch, người ta đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu R, L, C tuần tự là UR = 30V; UL = 80V;

UC = 40V Điện áp hiệu dụng UAB ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V.

Câu hỏi 3: Cho đoạn mạch xoay chiều tiếp nối gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế [u = 50sqrt {2} cos [100pi t] V] thì ZL = 2ZC và điện áp hiệu dụng của hai đầu điện trở là UR = 30V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:

A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V

Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ có UAB = 300 [V], UNB = 140 [V], cường độ dòng điện i trễ pha uAB một góc φ [cosφ = 0,8], cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V ghi trị giá:

A. 100 [V] B. 200 [V]

C. 320 [V] D. 400 [V]

Câu hỏi 5:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [hình 5]. Người ta có thể đo điện áp

UAM = 16V, UMN = 20V, UNB = 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

A. 44V TẨY. 20V C. 28V D. 16V

Câu hỏi 6:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [Hình 6]. Người ta đo được các hiệu điện thế UAN = UAB = 20V; UMB = 12V.

Các hiệu điện thế UAM, UMN, UNB tuần tự là:

A. UAM = 12V; UMN = 32V; UNB = 16V

B. UAM = 12V; UMN = 16V; UNB = 32V

C. UAM = 16V; UMN = 24V; UNB = 12V

D. UAM = 16V; UMN = 12V; UNB = 24V

Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn cảm và một tụ điện mắc tiếp nối. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 200 [sqrt {2}] cos [100πt] [V]. Đặt các Vôn kế vào các dụng cụ trên theo trật tự V1, V2, V3. Biết V1, V3 chỉ 200V và cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch trên là:

1 / Số chỉ của V2 là:

A / 400V B / 400 [sqrt {2}] VC / 200 [sqrt {2}] VD / 200V

2 / Biểu thức u2 là:

A / 400cos [100πt + [frac {pi} {4}]] V. B / 400 cos [100πt - [frac {pi} {4}]] V.

C / 400 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

3 / Biểu thức u3 là:

A / 200 cos [100πt - [frac {pi} {2}]] V. B / 200 [sqrt {2}] cos [100πt - [frac {pi} {2}]] V.

C / 200 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

Câu 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc tiếp nối, đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp hiệu dụng 100 [sqrt {2}] V, một vôn kế nhiệt kế đo hiệu điện thế trong các đoạn: 2 đầu R là 100V; 2 Tụ C là 60V thì số chỉ của vôn kế lúc mắc vào giữa hai đầu cuộn cảm thuần L là

MỘT. 40V B. 120V C. 160V D. 80V

Câu 9: Đặt một điện áp xoay chiều có trị giá rms ko đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc tiếp nối thì các hiệu điện thế rms qua các phần tử R, L, C bằng nhau và bằng 20V. Lúc chập tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:

A. 30 [sqrt {2}] V B. 10 [sqrt {2}] V C. 20V D. 10V

[rule_{ruleNumber}]

Giám định của người dùng: Hãy là người trước tiên !

Bài báo trình diễn phương pháp giải theo hai cách Công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng, cách làm truyền thống và việc sử dụng máy tính fx500ES giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này, độc giả xem xét gọi tên các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó. Mời các bạn tham khảo với cungdaythang.com công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng.

Tải xuống

Phương pháp khắc phục: Sử dụng các công thức:

Công thức tính Ư:

Công thức I:

Công thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

ví dụ 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Hiệu điện thế hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V

Phần thưởng:Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch:

Đáp án C.

Ví dụ 2: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai đầu tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V

Đáp án C.

Giải nhị: Sử dụng SOLVE của Máy tính Fx 570ES [COMP: MODE 1] SHIFT MODE 1: Toán học

Chú ý: Nhập biến X là chìa khóa: ALPHA ] : màn hình xuất hiện X

Nhập tín hiệu = là chìa khóa: ALPHA CALC : màn hình xuất hiện =

Hàm số GỠ RỐI là chìa khóa: SHIFT CALC và sau đó nhấn. Chìa khóa =

hiển thị kết quả X =

Ví dụ 3. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai đầu tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:

A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V

Đáp án C.

Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Vôn kế có điện trở rất lớn, V1 chỉ UR = 5 [V], V2 chỉ UL = 9 [V], V chỉ U = 13 [V]. Tìm số chỉ V3 biết rằng mạch có điện dung?

A. 12 [V] B. 21 [V] C. 15 [V] D. 51 [V]

Phần thưởng:vận dụng công thức tổng quát của mạch

ĐÀN BÀ

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch RLC ko phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây thay đổi được. Lúc thay đổi trị giá của L thì thấy tại thời khắc điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại thì điện áp này gấp bốn lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Lúc điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì điện áp này so với điện áp rms giữa hai đầu cuộn dây lúc đó gấp khúc:

MỘT. 4,25 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 4 [sqrt {2}] lần.

ĐÁP ÁN A

Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ bên, L thuần cảm,

[u_ {AB} = 200cos [100pi t + frac {pi} {2}]] [V] và [i = I_ {0} cos [100pi t + frac {pi} {4}]] [A].

Tìm số đọc của các vôn kế V1 và V2.

A. 200V B. 100V C. 200V và 100V D. 100V và 200V

Phần thưởng: Độ lệch pha của uAB đối với i:

Đáp án B.

Ví dụ 7: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch L, R, C mắc tiếp nối theo trật tự đó. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa L, R và R, C có biểu thức là

Phần thưởng:Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ, ta có:

Chọn một

Ví dụ 9: Cho đoạn mạch AB có điện áp ko đổi gồm cuộn cảm R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc tiếp nối. Gọi U1, U2, U3 tuần tự là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết lúc U1 = 100V, U2 = 200V, U3 = 100 V. Điều chỉnh R sao cho U1 = 80V thì U2 có trị giá.

Một. 233,2V. B. 100 [sqrt {2}] V. C. 50 [sqrt {2}] V. D. 50V.

Giải nhất:

Chọn một

Giải nhị:

CHỌN MỘT

Ví dụ 10: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc tiếp nối. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc tiếp nối với tụ điện C có điện dung thay đổi được, đoạn mạch MB là cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng của đoạn mạch AM đạt các cực. Các hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và cuộn cảm tuần tự là UR = 100 [sqrt {2}] V, UL = 100V. Lúc đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là: A. UC = 100 [sqrt {3}] V B. UC = 100 [sqrt {2}] V C. UC = 200 V D. UC = 100V

Phần thưởng:

Chọn kích cỡ

NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu hỏi 1. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C ko phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V, hai đầu R là 80V, hai đầu tụ C là 60V. Đoạn mạch có tính chất chạm màn hình. Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L:

A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V

Câu 2. Cho đoạn mạch RLC mắc tiếp nối, cuộn dây thuần cảm. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch, người ta đo được điện áp hiệu dụng ở hai đầu R, L, C tuần tự là UR = 30V; UL = 80V;

UC = 40V Điện áp hiệu dụng UAB ở hai đầu đoạn mạch là:

A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V.

Câu hỏi 3: Cho đoạn mạch xoay chiều tiếp nối gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế [u = 50sqrt {2} cos [100pi t] V] thì ZL = 2ZC và điện áp hiệu dụng của hai đầu điện trở là UR = 30V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:

A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V

Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ có UAB = 300 [V], UNB = 140 [V], cường độ dòng điện i trễ pha uAB một góc φ [cosφ = 0,8], cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V ghi trị giá:

A. 100 [V] B. 200 [V]

C. 320 [V] D. 400 [V]

Câu hỏi 5:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [hình 5]. Người ta có thể đo điện áp

UAM = 16V, UMN = 20V, UNB = 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

A. 44V TẨY. 20V C. 28V D. 16V

Câu hỏi 6:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ [Hình 6]. Người ta đo được các hiệu điện thế UAN = UAB = 20V; UMB = 12V.

Các hiệu điện thế UAM, UMN, UNB tuần tự là:

A. UAM = 12V; UMN = 32V; UNB = 16V

B. UAM = 12V; UMN = 16V; UNB = 32V

C. UAM = 16V; UMN = 24V; UNB = 12V

D. UAM = 16V; UMN = 12V; UNB = 24V

Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn cảm và một tụ điện mắc tiếp nối. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 200 [sqrt {2}] cos [100πt] [V]. Đặt các Vôn kế vào các dụng cụ trên theo trật tự V1, V2, V3. Biết V1, V3 chỉ 200V và cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch trên là:

1 / Số chỉ của V2 là:

A / 400V B / 400 [sqrt {2}] VC / 200 [sqrt {2}] VD / 200V

2 / Biểu thức u2 là:

A / 400cos [100πt + [frac {pi} {4}]] V. B / 400 cos [100πt – [frac {pi} {4}]] V.

C / 400 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

3 / Biểu thức u3 là:

A / 200 cos [100πt – [frac {pi} {2}]] V. B / 200 [sqrt {2}] cos [100πt – [frac {pi} {2}]] V.

C / 200 cos [100πt] V. D / 200 [sqrt {2}] cos [100πt + [frac {pi} {2}]] V

Câu 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc tiếp nối, đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp hiệu dụng 100 [sqrt {2}] V, một vôn kế nhiệt kế đo hiệu điện thế trong các đoạn: 2 đầu R là 100V; 2 Tụ C là 60V thì số chỉ của vôn kế lúc mắc vào giữa hai đầu cuộn cảm thuần L là

MỘT. 40V B. 120V C. 160V D. 80V

Câu 9: Đặt một điện áp xoay chiều có trị giá rms ko đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc tiếp nối thì các hiệu điện thế rms qua các phần tử R, L, C bằng nhau và bằng 20V. Lúc chập tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:

A. 30 [sqrt {2}] V B. 10 [sqrt {2}] V C. 20V D. 10V

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_3_plain]

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_1_plain]

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_2_plain]

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_2_plain]

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_3_plain]

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

[rule_1_plain]

Xem thông tin chi tiết

Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Blog

#Công #thức #tính #điện #áp #hiệu #dụng

Video liên quan

Chủ Đề