Công thức tính kế hoạch bán hàng Công nghệ 10

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I - CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:

Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp kinh doanh theo nguyên tắc “Bán cái thị trường cần”

Lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thường căn cứ vào 4 yếu tố cơ bản: nhu cầu thị trường, tình hình phát triển kinh tế xã hội, phát luật hiện hành và khả năng doanh nghiệp

II - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1. Nội dung kế hoạch kinh doanh doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp đều xây dựng kế hoạch kinh doanh trên các phương diện cơ bản sau: Kế hoạch bán hàng, kế hoạch mua hàng, kế hoạch tài chính, kế hoạch lao động, kế hoạch sản xuất

2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

Kế hoạch bán hàng được xác định dựa trên tổng hợp nhu cầu thị trường thông qua các đơn đặt hàng [hoặc hợp đồng mua hàng] của khách hàng.

Trong trường hợp doanh nghiệp bán lẻ thị trường thì kế hoạch bán hàng xác định dựa trên cơ sở dự đoán nhu cầu thị trường.

Kế hoạch mua hàng được xác định phù hợp cả về số lượng, mặt hàng, thời gian… với kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.

Kế hoạch lao động của doanh nghiệp thể hiện số lượng lao động cần sử dụng và từng loại lao động phù hợp với kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch sản xuất sản phẩm doanh nghiệp được xác định trên cơ sở năng lực sản xuất và nhu cầu thị trường về sản phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất định [quý,năm….]

B. Bài tập trắc  nghiệm

Câu 1: Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp kinh doanh theo nguyên tắc:

A. Bán cái gì cũng được

B. Bán cái thị trường cần

C. Bán cái mà thu lợi nhuận cao

D. Bán cái mà thị trường chưa bao giờ có

Đáp án: B. Bán cái thị trường cần

Giải thích: Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp kinh doanh theo nguyên tắc: Bán cái thị trường cần – SGK trang 166

Câu 2: Mỗi doanh nghiệp đều xây dượng kế hoạch kinh doanh trên các phương diện cơ bản nào?

A. Kế hoạch bán, kế hoạch mua hàng

B. Kế hoạch tài chính

C. Kế hoạch lao động và kế hoạch sản xuất

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng.

Giải thích: Mỗi doanh nghiệp đều xây dượng kế hoạch kinh doanh trên các phương diện cơ bản: Kế hoạch bán, kế hoạch mua hàng . Kế hoạch tài chính. Kế hoạch lao động và kế hoạch sản xuất – Hình 53.2 SGK trang 167

Câu 3:Kế hoạch vốn kinh doanh được xác định căn cứ vào nhu cầu:

A. Mua hàng hóa

B. Tiền trả công lao động

C. Tiền nộp thuế

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng.

Giải thích: Kế hoạch vốn kinh doanh được xác định căn cứ vào nhu cầu: Mua hàng hóa. Tiền trả công lao động. Tiền nộp thuế - SGK trang 168

Câu 4:Yếu tố nào không là nội dung của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?

A. Kế hoạch phát triển kinh tế

B. Kế hoạch mua, bán hàng

C. Kế hoạch sản xuất

D. Kế hoạch tài chính, lao động

Đáp án: A. Kế hoạch phát triển kinh tế

Giải thích: Yếu tố không là nội dung của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: Kế hoạch phát triển kinh tế - SGK trang 168

Câu 5:Lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thường căn cứ vào mấy yếu tố?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B. 4

Giải thích: Lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thường căn cứ vào 4 yếu tố - Hình 53.1 SGK trang 167

Câu 6:Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp không bao gồm:

A. Vốn

B. Lao động

C. Nhà xưởng

D. Chủ trương

Đáp án: D. Chủ trương

Giải thích: Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp không bao gồm: Chủ trương - Hình 53.1 SGK trang 167

Câu 7: Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm mấy kế hoạch?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án: A. 5

Giải thích: Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm 5 kế hoạch – Hình 53.3 SGK trang 168

Câu 8: Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được xác định:

A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế

B. Doanh số bán hàng [dịch vụ] / Định mức lao động của một người

C. Mức bán kế hoạch [±] Nhu cầu dự trữ hàng hóa

D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng

Đáp án: D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng

Giải thích: Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được xác định: Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng – Hình 53.3 SGK trang 168

Câu 9: Kế hoạch vốn kinh doanh của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào đặc điểm nào?

A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế

B. Doanh số bán hàng [dịch vụ] / Định mức lao động của một người

C. Mức bán kế hoạch [±] Nhu cầu dự trữ hàng hóa

D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng

Đáp án: A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế

Giải thích: Kế hoạch vốn kinh doanh của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào đặc điểm: Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế – Hình 53.3 SGK trang 168

Câu 10: Kế hoạch lao động cần sử dụng của doanh nghiệp được thể hiện ở đặc điểm nào?

A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế

B. Doanh số bán hàng [dịch vụ] / Định mức lao động của một người

C. Mức bán kế hoạch [±] Nhu cầu dự trữ hàng hóa

D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng

Đáp án: B. Doanh số bán hàng [dịch vụ] / Định mức lao động của một người

Giải thích: Kế hoạch lao động cần sử dụng của doanh nghiệp được thể hiện ở đặc điểm: Doanh số bán hàng [dịch vụ] / Định mức lao động của một người – Hình 53.3 SGK trang 168

Mỗi chúng ta đều có nhucầu giao lưu kết bạn,đặc biệt là giới trẻ hiệnnay. Họ thường tìm đến nhữngtrang mạng xã hội để tìm kiếm chomình một người bạn mới, hay tìmmột đối tượng để tìm hiểu, hẹn họ.Nắm bắt được xu hướng đó tôiquyết định, thay cho việc dùngmạng xã hội,tôi mở một quán càhhhphê để đáp ứng nhu cầu tìm bạncủa mọi người. Nghe có vẻ lạ,nhưng nó sẽ thu hút sự tò mò củamọi người. đến với chúng tôi bạnsẽ có nhiều sự bất ngờ và thú vị.Ngoài ra chúng tôi còn phục vụcafé mang đi, và phục vụ kiểutruyền thống. Phần lớn quán phụcvụ cho các bạn trẻ, người già,doanh nhân, và người lao động.I, Mô tả quán và mục tiêu1. Tên quán: Lạ rồi Quen!2. Vị trí: Trung tâm thành phố. Tập trung đông dân, có nhiều trường học,công ty..3. Hình thức kinh doanh: quán café phục vụ các loại nước uống, món ănnhanh.4. Diện tích: 120m25. Bố trí quán:Gồm 3 khu vực:- khu vực đặc biệt dành cho các vị khách muốn kết bạn với một ngườilạ, không đoán trước. Bàn ghế ở khu vực này có vách ngăn, một váchngăn giữ bàn có thể hạ.- khu vực truyền thống: là một dãy bàn ghế thông thường kiểu nhậtdành cho các cuộc hẹn hoặc khách không có nhu cầu ở khu vực đặc biệt- khu vực bán hàng mang đi6. Nhân viên: 1 tiếp tân, 2 đầu bếp, 7 nhân viên phục vụlương 2 triệu/ tháng7. Lịch làm việcQuán mở từ 6h đến 23h8. Mục tiêu của quán:+ nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi những thứ mới lạ và nhu cầu kết bạn, giao lưu củakhách hàng+tạo điều kiện cho các buổi gặp mặt, hẹn hò,….+ đạt doanh thu cao. 100 khách hàng/ngàyDoanh thu trên 90 triệu/ thángII, Sản phẩm và dịch vụ1. Menu – sản phẩm và giá cảa. Nước uống:CaféTại chỗCafé đen20.000 VNDCafé sữa25.000 VNDCappuccino30.000 VNDCappuccino [favor]30.000 VNDMocha [ coffee & chocolate ] 30.000 VNDMocha [favor]30.000 VNDCacao20.000 VNDYaourtTại chỗYaourt đá12.000 VNDYaourt chanh15.000 VNDYaourt cam15.000 VNDYaourt bạc hà15.000 VNDMatcha15.000 VNDMang đi18.000 VND23.000 VND28.000 VND28.000 VND28.000 VND28.000 VND18.000 VNDMang đi10.000 VND12.000 VND12.000 VND12.000 VND12.000 VND Các loại sinh tố: 12.000 VNd [ tại chỗ] 10.000 VND [mang đi] Các loại nước ép: 12000 VND [tại chỗ] 10000VND [mang đi]Các loại trà sữa: 15.000 VND [ mang đi và tại chỗ] Các loại nước khác.b. Thức ănCác món ăn nhanh như: khoai tây chiên; bò lúc lắc; xúc xích nướng; tráicây dầm; xoài lắc; flan; cá viên chiên; …2. Dịch vụ-Khu vực đặc biệt: khách hàng đến quán sẽ được bóc số chọn bàn vàngồi vào bàn đặc biệt dùng cho 2 người được ngăn cách ở giữa [ có thểhạ tấm ngăn]. Sau đó gọi món. Khi đồ dùng đưa lên thì hạ tấm ngăn.-Khu vực truyền thống: như các quán bình thường có thể dành chonhiều người-Quầy bán đồ mang đi: bạn có thể lựa chọn các loại thức uống và cácmón ăn nhanh mang đi nhắm đến khách hàng thích sự tiện lợi, nhanhchóng và linh động mà vẫn đảm bảo được chất lượng từ hạt cafenguyên chất được xay trực tiếp tại quán và thức ăn chế biến tại quán.III. Chiến lược1. Khai trương quánPhát tờ rơi, lập Fan page.Giảm 30% hóa đơn trong ngày khai trương đầu tiên. Và giảm 30%trong 2 ngày còn lại, áp dụng với hóa đơn từ 150.000VNDTổ chức cuộc thi up ảnh của khách tại quán lên Fan page. Mỗi kháchhàng up ảnh lên Fan page sẽ nhận được phiếu quà tặng trị giá 30.000vnd từ ngày thứ tư sau khai trương, tổ chức trong vòng 1 tuần.2.Khuyến mãiDựa vào các sự kiện đặc biệt trong năm sẽ tổ chức khuyến mãi thíchhợpVí dụ: tặng hoa cho khách hàng nữ 8/3, valentine tặng móc khóa tình nhân vàảnh lưu niệm cho các cặp đôi mặc áo cặp đến quán sẽ đc ghi hình và up lên fanpage…IV. Chi phí mở quánVốn: 180 triệu [ huy động từ gia đình người thân + tiền làm thêm dành dụm vài nămtrước]Khoản mụcChi phí1.Mặt bằng15 triệu tháng đầu2.3.4.5.6.7.8.9.10.Trang bị và trang tríKhai trươngwifiLương nhân viênĐiện và nướcRácNguyên liệukhácTổng cộng60 triệu5 triệu220k20 triệu1 triệu60k50 triệu tháng đầu500 k151.780.000V. Doanh thu và lợi nhuận ước tínhNước uống tại chỗNước uống mang điThức ănTổng1.2.3.4.Ước tính đạt 100 người/ ngàyDoanh thu ước tính30 triệu/tháng22 triệu/tháng100 triệu/tháng152 triệu/thángCác phí phải trả mỗi tháng khoảng:MụcPhíMặt bằng20 triệu/ thángLương nhân viên 20 triệu/ thángWifi220 k / thángNguyên liệu80 triệu/ tháng5.6.7.Điện và nướcKhácTổng1 triệu/ tháng500k/ tháng121.720.000Lợi nhuận = doanh thu – phí phải chi= 152.000.000 – 121.720.000 = 30.280.000VI. Kế hoạch quản líChủ quánTiếptânPhụcvụĐầubếpChủ quán: người trực tiếp quản lí và điều hanh.Tiếp tân: thu tiền và in hóa đơn.Đầu bếp: pha chế nước uống và chế biến các món ăn nhanh.Phục vụ: tiếp khách; bưng bê.VII. Kết luậnTôi tin rằng sự mới lạ và tận tình phục vụ của chúng tôi, “lạ rồi quen” sẽđem đến sự thú vị và hài lòng cho bạnTrên tất cả, chất lượng của nguyên liệu sẽ đảm bảo nước uông và món ăncủa quán sẽ đảm bảo an toàn và ngon đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ./.Hồ Nhục Lìn10 SinhHọ và tên:............................................................Lớp:.................................ĐiểmLời phê

Video liên quan

Chủ Đề