Cú pháp ý nghĩa của câu lệnh xuất dữ liệu ra màn hình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

    Để khởi tạo giá trị ban đầu cho biến, ta có thể dung lệnh gán để gán một giá trị cho biến.

    Ví dụ:

    Ta muốn lưu giá trị số lượng táo ban đầu trong giỏ. Ta có thể gán sltao:=5;

    Vậy nếu ta số lượng táo trong giỏ ban đầu không phải là 5 thì sao?

    Không lẽ nếu thay đổi giá trị ban đầu chúng ta phải thay đổi trong code. Điều này là bất khả thi vì không phải lúc nào chúng ta cũng được cung cấp source code.

    Chính vì hạn chế như vậy thư viện của các ngôn ngữ lập trình cung cấp một số chương trình dung để đưa dữ liệu vào và đưa dữ liệu ra.

    – Những chương trình đưa dữ liệu vào: Cho phép đưa dữ liệu từ bàn phím hoặc từ đĩa và gán cho biến, làm cho chương trình linh hoạt hơn.

    – Những chương trình đưa dữ liệu ra: Dùng để đưa các kết quả tính toán ra màn hình, in ra giấy hoặc lưu trên đĩa.

    Các chương trình đưa dữ liệu vào và ra đó được gọi chung là các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.

    1.Nhập dữ liệu từ bàn phím

    Việc nhập dữ liệu từ bàn phím được thực hiện bằng thủ tục chuẩn:

    Read[];

    Hoặc

    Readln[];

    Trong đó danh sách biến vào là một hoặc nhiều tên biến đơn [trừ biến kiểu boolean]. Trong trường hợp nhiều biến thì các tên biến được viết các nhau bởi dấu phẩy.

    Khi nhập giá trị cho nhiều biến, những giá trị này được gõ cách nhau bởi ít nhất một dấu cách hoặc kí tự xuống dòng [Nhấn Enter]. Lưu ý khi nhập cho biến kiểu nào thì ta phải nhập đúng định dạng cho kiểu đó.

    Ví dụ:

    Readln[a1, a2, a3]

    Trong đó a1, a2, a3 là các biến nguyên.

    Khi đó ta nhập 2.0 3 4 rồi nhấn Enter là sai.

    Ta phải nhập là 2 3 4 rồi Enter hoặc 2 3 Enter 4 rồi nhấn Enter đều được.

    2. Đưa dữ liệu ra màn hình

    Để đưa dữ liệu ra màn hình, Pascal cung cấp thủ tục chuẩn:

    Write[];

    Hoặc

    Writeln[];

    Trong đó danh sách kết quả ra có thể là tên biến đơn biểu thức hoặc hằng. Các xâu thường được dùng để tách các kết quả hoặc đưa ra chú thích. Các phần trong kết quả ra được viết cách nhau bởi dấu phẩy.

    Sự khác nhau giữa write và writeln là write dữ con trỏ trên cùng một dòng và writeln đưa con trỏ đến đầu dòng mới.

    Ví dụ:

    Writeln['chao mung ban']; Writeln['den voi pascal'];

    write['chao mung ban']; Write['den voi pascal'];

    3. Kết hợp vào ra để làm viết một chương trình hoàn chỉnh.

    Ví dụ: Viết chương trình in ra bạn có bao nhiêu chiếc kẹo trong túi.

    Program vi_du; Uses crt; Var sokeo:integer; Begin Clrscr[]; Write['nhap so keo trong tui cua ban']; Readln[sokeo]; Writeln['so keo trong tui cua ban la :', sokeo]; Readkey[]; End.

    Thủ tục readkey để dừng màn hình cho người dung có thể quan sát kết quả của chương trình đưa ra trên màn hình.

    Lưu ý:

    + Các thủ tục readln và writeln có thể không có tham số.

    + Trong thủ tục write và writeln, sau mỗi kết quả ra có thể quy cách như sau

    Với biến thực: write [biến thực:độ rộng: số chữ số thập phân];

    [Tương tự với writeln].

    Ví dụ :

    Writeln[1.234567:5:2]; Writeln[345:6]; Writeln[123456789]; Ta có kết quả như sau:

    Số 1.234567 lấy 2 chữ số thập phân và độ rộng là 5 [Dóng độ rộng với dòng số 3].

    Số 345 có độ rộng là 6 [Dóng độ rộng với dòng số 3].

    * cú pháp

    1. write [ [,tham số 2 >,...]];

    2. writeln [ [,tham số 2 >,...]];

    * các thủ tục trên có chức năng như sau :

    -write : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.

    -writeln : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống dòng tiếp theo.

    write , writeln , readln là những câu lênh xuất nhập dữ liệu.

    1. write [ [,tham số 2 >,...]];

    2. writeln [ [,tham số 2 >,...]];

    4. readln [ [,biến 2 >,...]];

    * các thủ tục trên có chức năng như sau :

    -write : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.

    -writeln : sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống dòng tiếp theo.

    - readln : dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn [ trừ kiểu boolean]

    Giáo trình bài tập PascalChú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:CONST Tên biến: Kiểu = Giá trị;Ví dụ: CONSTx:integer = 5;Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. Điều này khơng đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng.IV. ĐỊNH NGHĨA KIỂU - Ngoài các kiểu dữ liệu do Turbo Pascal cung cấp, ta có thể định nghĩa các kiểu dữ liệumới dựa trên các kiểu dữ liệu đã có. - Cú pháp:TYPE Tên kiểu = Mô tả kiểu; VAR Tên biến:Tên kiểu;Ví dụ: TYPE Sothuc = Real;Tuoi = 1..100; ThuNgay = Hai,Ba,Tu, Nam, Sau, Bay, CNVAR x :Sothuc;tt : Tuoi; Day: ThuNgay;

    V. BIỂU THỨC

    Biểu thức expression là công thức tính tốn mà trong đó bao gồm các phép tốn, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn.Ví dụ: x +siny5-2x biểu thức số họcx+42 = 8+y biểu thức logicTrong một biểu thức, thứ tự ưu tiên của các phép toán được liệt kê theo thứ tự sau: •Lời gọi hàm. •Dấu ngoặc •Phép tốn một ngơi NOT, -. •Phép tốn , , DIV, MOD, AND. •Phép toán +, -, OR, XOR •Phép toán so sánh =, , , =, =, , IN- Câu lệnh gán :=: Tên biến:=Biểu thức; - Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READREADLN, WRITEWRITELN.- Lời gọi hàm, thủ tục.9Giáo trình bài tập Pascal- Câu lệnh ghép: BEGIN ... END; - Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE...6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu 6.3.1. Lệnh xuất dữ liệuĐể xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau: 1 WRITEtham số 1 [, tham số 2,...];2 WRITELNtham số 1 [, tham số 2,...]; 3 WRITELN;Các thủ tục trên có chức năng như sau: 1 Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ khơng xuống dòng.2 Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếptheo. 3 Xuất ra màn hình một dòng trống.Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy.Khi sử dụng lệnh WRITEWRITELN, ta có hai cách viết: khơng qui cách và có qui cách:- Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học.Ví dụ:WRITELNx; WRITEsin3x;- Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải. Ví dụ:WRITELNx:5; WRITEsin13x:5:2;Câu lệnh Kết quả trên màn hìnhWritelnHello; WritelnHello:10;Writeln500; Writeln500:5;Writeln123.457 Writeln123.45:8:2Hello Hello500 5001.2345700000E+02 123.46Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn trừ các biến kiểu BOOLEAN, ta sử dụng cú pháp sau đây:READLNbiến 1 [,biến 2,...,biến n]; Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; khơng có tham số, chương trình sẽ dừng lại chờngười sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp.10Giáo trình bài tập Pascal•Hàm KEYPRESSED: Hàm trả về giá trị TRUE nếu như có một phím bất kỳđược nhấn, nếu khơng hàm cho giá trị là FALSE. •Hàm READKEY: Hàm có chức năng đọc một ký tự từ bộ đệm bàn phím.•Thủ tục GOTOXYX,Y:Integer: Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y.•Thủ tục CLRSCR: Xố màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình.•Thủ tục CLREOL: Xóa các ký tự từ vị trí con trỏ đến hết dòng.•Thủ tục DELLINE: Xố dòng tại vị trí con trỏ và dồn các dòng ở phía dưới lên.•Thủ tục TEXTCOLORcolor:Byte: Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đócolor ∈[0,15]. •Thủ tục TEXTBACKGROUNDcolor:Byte: Thiết lập màu nền cho màn hình. BÀI TẬP MẪUBài tập 2.1: Viết chương trình nhập vào độ dài hai cạnh của tam giác và góc giữa hai cạnh đó, sau đó tính và in ra màn hình diện tích của tam giác.Ý tưởng:Cơng thức tính diện tích tam giác: S =sin .. 21 θb avới a,b là độ dài 2 cạnh và θlà góc kẹp giữa 2 cạnh a và b.Program Tinh_dien_tich_tam_giac; Var a,b,goc,dientich: Real;BeginWriteNhap vao do dai canh thu nhat: ; Readlna; WriteNhap vao do dai canh thu hai: ; Readlnb;WriteNhap vao goc giua hai canh: ; Readlngoc; Dientich:=absingoc2;WritelnDien tich cua tam giac la: ,Dientich:0:2; Readln;End. Bài tập 2.2: Viết chương trình tínhnx, x0.Ý tưởng:Ta có:nx=nx1=x neln 1Program Tinh_can_bac_n_cua_x; Var x,S: Real;n: Word; BeginWriteNhap vao n= ; Readlnn; WriteNhap vao x= ; Readlnx;11Giáo trình bài tập PascalS:=EXP1nLNx; WritelnS = ,S:0:2;Readln;End. Bài tập 2.3: Viết chương trình nhập vào 2 số a, b. Sau đó hốn đổi giá trị của 2 số đó:a Cho phép dùng biến trung gian. Program Swap;Var a,b,tam: Integer; BeginWriteNhap vao a= ; Readlna; WriteNhap vao b= ; Readlnb;tam:=a; {tam lấy giá trị của a} a:=b;{a lấy giá trị của b} b:=tam; {b lấy lại giá trị của tam}Writelna = ,a,’ b = ‘,b; Readln;End. b Không được phép dùng biến trung gian.Program Swap; Var a,b: Integer;BeginWriteNhap vao a= ; Readlna; WriteNhap vao b= ; Readlnb;a:=a+b; {a lấy tổng giá trị của a+b} b:=a-b; {b lấy giá trị của a}a:=a-b;{a lấy lại giá trị của b} Writelna = ,a,’ b = ‘,b;Readln; End.BÀI TẬP TỰ GIẢIBài tập 2.4: Viết chương trình nhập vào các số nguyên: a, b, x, y, ... sau đó in ra màn hình kết quả của các biểu thức sau:ax y xy ++ 2ba bc rh a+ −+ −− 42 3 29 1c xy, x0 d e| sin |a x x+ −2Bài tập 2.5 : Viết chương trình tính siện tích tam giác theo cơng thức sau:12Giáo trình bài tập PascalS =p p a p b p c− −−với p =1 2a+b+c Bài tập 2.6: Viết chương trình tính khoảng cách từ một điểm Ixi,yiđến đường thẳng có phương trình D: Ax + By + C = 0.Gợi ý:Cơng thức tính khoảng cách: h =2 2. .B AC yB xAi i+ ++Bài tập 2.7: Viết chương trình tách một số n thành 2 số a, b sao cho tích P=ab2đạt cực đại với n được nhập vào từ bàn phím.Gợi ý:Gọi x là số thứ hai thì số thứ nhất là: n-x. Theo đề ta có: Px = x2.n-x. Hàm P đạt cực đại khi P’x = -3x2+ 2nx = 0  x = 2n3. Bài tập 2.8: Màn hình đồ họa của một máy tính có độ phân giải: 640x480. Biết rằng,mỗi điểm trên màn hình chiếm 1 byte. Hỏi cần bao nhiêu byte để lưu trữ tồn bộ màn hình đồ họa đó?Có 2 sinh viên viết chương trình tính số byte lưu trữ màn hình đồ họa: Program Sinhvien1;Var a,b:integer;s:Word; Begina:=640; b:=480; s:=ab;writelns; readln;End. Program Sinhvien2;Var a,b:Word; s: LongInt;Begin a:=640; b:=480;s:=ab; writelns; readln;End. Hãy cho biết 2 chương trình trên cho kết quả đúng hay sai? Tại sao?Bài tập 2.9: Màn hình đồ họa của một máy tính có độ phân giải: 640x480. Biết rằng, mỗi điểm trên màn hình chiếm 1 byte. Hỏi cần bao nhiêu byte để lưu trữ một vùng cókích thước bằng 110 màn hình đồ họa đó? Có 2 sinh viên viết chương trình giải bài tốn này như sau:Program Sinhvien1;13Giáo trình bài tập PascalVar a,b:Word; s: LongInt;Begin a:=640; b:=480;s:=a; s:=sb;s:=s DIV 10; writelns; readln;End. Program Sinhvien2;Var a,b:Word; s: LongInt;Begin a:=640; b:=480;s:=ab DIV 10; writelns; readln;End. Hãy cho biết 2 chương trình trên cho kết quả đúng hay sai? Tại sao?14Giáo trình bài tập PascalCÁC CÂU LỆNH CĨ CẤU TRÚCCú pháp:1 IF B THEN S; 2 IF B THEN S1 ELSE S2;Sơ đồ thực hiện:Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh IF thì đứng trước từ khố ELSE khơng được có dấu chấm phẩy ;.Cú pháp:Dạng 1 Dạng 2CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ...Const n: Sn; END;CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ...Const n: Sn; ELSE Sn+1; END;Trong đó:  B: Biểu thức kiểu vô hướng đếm được như kiểu nguyên, kiểu logic, kiểu ký tự,kiểu liệt kê.152B +-S1 S2... 1B +-S...

    Video liên quan

    Chủ Đề