Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội khoa Công nghệ sinh học

Là một trong những thành viên tiêu biểu của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Khoa Sinh học - Công nghệ sinh học [CNSH] hiện đào tạo 2 ngành bậc đại học, 8 chuyên ngành bậc sau đại học. Khoa là cái nôi cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực sinh học, CNSH cho cả nước, được ghi nhận bằng nhiều danh hiệu, phần thưởng cao quý: Huân chương Lao động hạng Nhì, Huân chương Lao động hạng Ba, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bằng khen của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc…

Một trong những yếu tố làm nên thương hiệu của Khoa phải kể đến đội ngũ nhân sự với 1 giáo sư, 12 phó giáo sư, 47 tiến sĩ, 53 thạc sĩ có trình độ chuyên môn cao và tâm huyết với công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

Khoa Sinh học – Công nghệ Sinh học là một trong những đơn vị đi đầu trong hoạt động nghiên cứu khoa học với nhiều chủ đề nghiên cứu mang tính ứng dụng cao liên quan đến lĩnh vực y sinh, công nghiệp, nông nghiệp, sinh thái - sinh học tiến hoá.

Trong giai đoạn 2006 - 2018, Khoa đã đã nghiệm thu 223 đề tài các cấp, công bố 551 bài báo trong nước, 359 bài báo nước ngoài; xuất bản, tái bản 28 giáo trình, 3 sách trong nước, 1 giáo trình, 12 sách nước ngoài và 9 chương sách viết chung với sách nước ngoài.  

Tập thể cán bộ, giảng viên của khoa

Nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, Khoa Sinh học – Công nghệ Sinh học luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng chương trình đào tạo cả ở bậc đại học và sau đại học, chủ động áp dụng các mô hình đào tạo tiên tiến như CDIO [Conceive Design Implement Operate], không ngừng cập nhật phương pháp giảng dạy, nâng cao năng lực của đội ngũ giảng viên.

Hàng năm, Khoa Sinh học - Công nghệ Sinh học cung ứng khoảng 400 cử nhân cho thị trường lao động, khoảng 80% sinh viên sẽ có việc làm phù hợp với ngành học và định hướng của bản thân sau 6 tháng tốt nghiệp.

Khoa luôn nỗ lực để xây dựng môi trường học giúp người học phải nỗ lực để hoàn thiện bản thân, thích nghi với các điều kiện học tập từ cổ điển đến hiện đại, chủ động rèn luyện các kỹ năng, thái độ tốt dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của đội ngũ giảng viên và nhà trường.

Sinh viên cũng được rèn luyện các kỹ năng, định hướng nghề nghiệp thông qua nhiều hoạt động sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, chương trình văn nghệ, thể thao được tổ chức dưới nội dung, hình thức phong phú như: Chương trình gặp gỡ giữa sinh viên và nhà tuyển dụng mang tên My Jobs, chuỗi các chương trình tọa đàm online FBB’s talk, hoạt động tập huấn kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp, hội thi học thuật Vườn ươm Mendel…

Sinh viên của Khoa đã để lại dấu ấn với nhiều phần thưởng: Giải nhất Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp thành phố; giải đặc biệt và giải ba Sinh viên nghiên cứu khoa học Eureka cấp thành phố…

Tính đến năm 2018, Khoa Sinh học - CNSH đã có 2 chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế AUN-QA [ASEAN University Network - Quality Assurance] đó là chương trình đào tạo Cử nhân ngành Sinh học và chương trình đào tạo thạc sĩ ngành CNSH.

Song song với đó, từ năm 2017, chương trình đào tạo cử nhân CNSH chất lượng cao được xây dựng và triển khai. Với tiêu chuẩn chất lượng tương đương với các trường đại học tiên tiến trong khu vực, Khoa đã cung cấp cho sinh viên kiến thức khoa học sâu, rộng, tập trung vào các hướng mũi nhọn, chú trọng việc vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề đặt ra, tăng cường trình độ ngoại ngữ.

Đặc biệt, Khoa Sinh học - CNSH là một trong những đơn vị chủ động trong việc hợp tác với doanh nghiệp và các trường đại học trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học.

Tính đến thời điểm hiện tại, Khoa đã xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với hơn 30 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực sinh học - CNSH; đồng thời thúc đẩy hợp tác đào tạo và nghiên cứu với nhiều đại học lớn trên thế giới như: Đại học Tsukuba [Nhật Bản], Đại học Hallym [Hàn Quốc], Đại học Genoble [Pháp], Đại học Victoria [Wellington - Newzealand], Đại học Quốc lập Trung ương Đài Loan…

Tự hào với những thành tích đã đạt được, trong thời gian tới, Khoa Sinh học - Công nghệ Sinh học sẽ nỗ lực phấn đấu xây dựng Khoa trở thành đơn vị đào tạo uy tín, nghiên cứu về sinh học và CNSH mạnh của cả nước, uy tín trong khu vực cũng như trên thế giới.

Liên hệ website để cập nhật thêm các thông tin: //fbb.hcmus.edu.vn/vn/trang-chu.html

1. Thời gian xét tuyển

  • Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
  • Đợt bổ sung [nếu có]: Sẽ được công bố trên website của Trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
  • Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;

- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn thi/ bài thi tương ứng;

- Xét tuyển theo các phương thức khác:

  • Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 và các chứng ch quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chứng quốc tế tương đương - có trong danh mục quy định của ĐHQGHN];
  • Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học: Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN.

b. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêucầu của Trường theo từng ngành [sẽ được thông báo chi tiết sau].

Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo hoặc chương trình đào tạo tiên tiến, thísinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh: có điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.

c. Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/CTĐT [sẽ được thông báo chi tiết sau].

d. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh [Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng ch A-Level]: Thí sinh sử dụng chứng ch A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60], [chứng ch còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi] mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

e. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ]: Đạt điểm từ 1100/1600 trở lên [chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi]. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT [The College Boar ] là 7853-Vietnam National University-Hanoi [thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT].

g. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT [American College Testing]: Đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán [Mathematics] ≥ 35/60 và môn Khoa học [Science] ≥ 22/40 [chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi].

h. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày ự thi và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 [trong đó ắt buộc phải có môn Toán].

4.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

  • Xem chi tiết ở mục 1.8 trong thông báo tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY

5. Học phí

Học phí dự kiến của trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2021 - 2022 như sau:

- Đối với sinh viên chính quy: 1.270.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.

- Đối với sinh viên CTĐT tiên tiến: [Hoá học***, Khoa học môi trường***]: 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.

- Đối với sinh viên CTĐT chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo:

+ Công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa ược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường**: 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.

+ Máy tính và khoa học thông tin**: 3.000.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.

II. Các ngành tuyển sinh

Tên ngành

Mã xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét KQ thi TN THPT Theo phương thức khác

Toán học

QHT01 A00, A01, D07, D08 40 10

Toán tin

QHT02 A00, A01, D07, D08 40 10

Máy tính và khoa học thông tin**

QHT40 A00, A01, D07, D08 70 10

Khoa học dữ liệu*

QHT93 A00, A01, D07, D08 50 10

Vật lý học

QHT03 A00, A01, B00, C01 65 15

Khoa học vật liệu

QHT04 A00, A01, B00, C01 55 05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

QHT05 35 05

Kỹ thuật điện tử và tin học*

QHT94 A00, A01, B00, C01 50 10

Hoá học

QHT06 A00, B00, D07 50 10

Hoá học***

QHT41 A00, B00, D07 30 10

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

QHT42 A00, B00, D07 65 15

Hoá dược**

QHT43 A00, B00, D07 65 15

Sinh học

QHT08 A00, A02, B00, D08 75 15

Công nghệ sinh học**

QHT44 A00, A02, B00, D08 120 20

Địa lí tự nhiên

QHT10 A00, A01, B00, D10 25 05

Khoa học thông tin địa không gian*

QHT91 27 03

Quản lý đất đai

QHT12 A00, A01, B00, D10 70 10

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

QHT95 A00, A01, B00, D10 50 10

Khoa học môi trường

QHT13 A00, A01, B00, D07 85 15

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

QHT46 52 08

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

QHT96 A00, A01, B00, D07 62 08

Khí tượng và khí hậu học

QHT16 A00, A01, B00, D07 35 05

Hải dương học

QHT17 27 03

Tài nguyên và môi trường nước*

QHT92 27 03

Địa chất học

QHT18 27 03

Quản lý tài nguyên và môi trường

QHT20 A00, A01, B00, D07 45 05

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

QHT97 28 02

Ghi chú:
[-] * Chương trình đào tạo thí điểm.

[-] ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

[-] *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

[Xét theo KQ thi THPT]

Năm 2021

[Xét theo KQ thi THPT]

Toán học 18.10 20 23,6 25,5
Toán tin 19.25 22 25,2 26,35
Máy tính và khoa học thông tin* 20.15 23.50 26,1  
Máy tính và khoa học thông tin** 18.45 20.75 24,8 26,6
Vật lý học 17.25 18 22,5 24,25
Khoa học vật liệu 16 16.25 21,8 24,25
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 16.05 16.25 20,5 23,5

Kỹ thuật điện tử và tin học*

    25 26,05
Hoá học 19.70 20.50 24,1 25,4
Hoá học ** 17 16 18,5 23,5
Công nghệ kỹ thuật hoá học 20.20 21.75 24,8  
Công nghệ kỹ thuật hoá học** 17.05 16 18,5 23,6
Hoá dược** 20.35 20.25 23,8 25,25
Địa lí tự nhiên 15 16 18 20,2
Khoa học thông tin địa không gian* 15.20 16 18 22,4
Quản lý đất đai 16.35 16 20,3 24,2

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

    21,4 25
Sinh học 18.70 20 23,1 24,2
Công nghệ sinh học 20.55 22.75 25,9  
Công nghệ sinh học** 19.10 18.75 21,5 24,4
Khoa học môi trường 16 17 17 21,25
Khoa học môi trường** 15.05 16 17  
Công nghệ kỹ thuật môi trường 16.45 17 18  

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

  16 18 18,5
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu 15.05      
Tài nguyên trái đất 15.20      
Khoa học đất   17    
  16 18 18
Hải dương học   16 17 18

Tài nguyên và môi trường nước*

  16 17 18
Địa chất học   16 17 18
Kỹ thuật địa chất   16    

Quản lý tài nguyên và môi trường

  16 17 22,6

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

    24,4 25,45

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

    17 18

Khoa học dữ liệu*

      26,55

- Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi [theo tổ hợp tương ứng] cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng [nếu có] và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành.

- Đối với các thí sinh trúng tuyển vào các chương trình chất lượng cao và tiên tiến [có dấu ** và ***], thí sinh phải đáp ứng điều kiện tiếng Anh như trong Đề án tuyển sinh, cụ thể: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 trở về trước: thí sinh phải có điểm trung bình chung môn Tiếng Anh mỗi học kỳ trong 6 học kỳ [lớp 10, lớp 11 và lớp 12] đạt tối thiểu 7,0 trở lên hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Sinh viên Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề