Đánh giá sơ đồ 1 thanh góp có phân đoạn năm 2024
Có bao giờ bạn tự hỏi: Tại sao trong bản vẽ hệ thống điện đặt tên Máy cắt 131, có chỗ lại đặt là 171,…Bài viết này KNP chia sẻ cho các bạn hiểu rõ hơn về cách đọc tên, quy định đánh số thiết bị điện trong hệ thống điện. Tuy không mới nhưng hi vọng sẽ giúp được cho những ai chưa nắm được vấn đề này hiểu rõ hơn và đọc bản vẽ sẽ tốt hơn cũng như vận hành thiết bị đúng quy trình…. Show
Quy định đánh số thiết bị điệnVề quy đinh đánh số thiết bị, Bộ Công Thương ra thông tư số 44 năm 2014 về Quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia. Tại mục 2, chương IV quy định rất rõ về quy định đánh số thiết bị trong hệ thống điện. Tải về: 44_2014_TT-BCT_259613 Nội dung quy định đánh số thiết bị điệnĐánh số cấp điện áp
Đặt tên thanh cái
Ví dụ quy định đánh số thiết bị điện thanh cái – C12: biểu thị thanh cái số 2 điện áp 110 kV. – C21: biểu thị thanh cái số 1 điện áp 220 kV. – C29: biểu thị thanh cái vòng điện áp 220 kV. Đặt tên máy phát, máy bù đồng bộ
đ) Đối với điesel: Ký hiệu là chữ D;
Ví dụ: Quy định đánh số thiết bị điện Máy phát – S1: biểu thị tổ máy phát nhiệt điện hơi nước số 1. – GT2: biểu thị tổ máy tuabin khí số 2. Đặt tên máy biến áp
đ) Đối với máy biến áp tạo trung tính: Ký hiệu là chữ TT.
Ví dụ quy định đánh số thiết bị điện: Máy biến áp – T1: biểu thị máy biến áp số 1. – T2: biểu thị máy biến áp số 2. – TD31: biểu thị máy biến áp tự dùng số 1 cấp điện áp 35 kV. – AT1: biểu thị máy biến áp tự ngẫu số 1. Đặt tên điện trở trung tính, kháng trung tính của máy biến áp
Ví dụ: – RT3T1: biểu thị điện trở trung tính cuộn dây 35 kV của máy biến áp T1. – KT5AT2: biểu thị kháng trung tính của máy biến áp 500 kV AT2. Đặt tên kháng bù ngang
Ví dụ: KH504 biểu thị kháng bù ngang 500 kV mắc ở mạch số 4. Đặt tên kháng trung tính, điện trở trung tính của kháng bù ngang
Ví dụ: – KT504: biểu thị kháng trung tính của kháng điện KH504. – RT504: biểu thị điện trở trung tính của kháng điện KH504. Đặt tên kháng giảm dòng ngắn mạch
Ví dụ: – KI212: biểu thị kháng giảm dòng ngắn mạch cấp điện áp 220 kV nối thanh cái số 1 với thanh cái số 2. – KI171: biểu thị kháng giảm dòng ngắn mạch đường cáp 171. Đặt tên cuộn cản
Ví dụ: L171 biểu thị cuộn cản của đường dây 110 kV 171. Đặt tên tụ bù
Ví dụ: – TBD501: biểu thị tụ bù dọc điện áp 500 kV mắc ở mạch số 1. – TBN302: biểu thị tụ bù ngang điện áp 35 kV bộ tụ số 2. Đặt tên thiết bị bù tĩnh
Ví dụ: – SVC302: biểu thị SVC (Static Var Compensator) điện áp 35 kV bộ SVC số 2. – TSSC501: biểu thị TSSC (Thyristor Switched Series Capacitor) điện áp 500 kV mắc ở mạch số 1. Đặt tên tụ chống quá áp
Ví dụ: C9H1 biểu thị tụ chống quá áp mắc vào phía điện áp máy phát H1. Đặt tên máy biến điện áp
Ví dụ đánh số thiết bị điện: TI – TU171: biểu thị máy biến điện áp ngoài đường dây 110 kV 171. – TUC22: biểu thị máy biến điện áp của thanh cái số 2 điện áp 220 kV. – TU5T2: biểu thị máy biến điện áp của máy biến áp T2 phía 500 kV. \>>>Xem thêm: Thí nghiệm MBA Đặt tên máy biến dòng điện
Ví dụ: – TI171: biểu thị máy biến dòng điện cấp điện áp 110 kV của đường dây 171. – TI5AT2: biểu thị máy biến dòng điện cấp điện áp 500 kV trong sứ xuyên của máy biến áp AT2. Đặt tên chống sét
Ví dụ: – CS1T1: biểu thị chống sét của máy biến áp T1 phía điện áp 110 kV. – CS0T1: biểu thị chống sét mắc vào trung tính máy biến áp T1. – CS271: biểu thị chống sét của đường dây 271. \>>>Xem thêm: Thí nghiệm TBCS Đặt tên cầu chì
Ví dụ: CC-TUC31 biểu thị cầu chì của máy biến điện áp thanh cái C31. Đánh số máy cắt điện
đ) Máy cắt của máy bù quay: Lấy số 0;
Ví dụ: – 131: biểu thị máy cắt của máy biến áp số 1 cấp điện áp 110 kV. – 903: biểu thị máy cắt của máy phát điện số 3 cấp điện áp/10 kV. – K504: biểu thị máy cắt của kháng điện số 4 cấp điện áp 500 kV. – 100: biểu thị máy cắt vòng điện áp 110 kV. – 212: biểu thị máy cắt liên lạc thanh cái cấp điện áp 220 kV. \>>>Xem thêm: Thí nghiệm máy cắt Đánh số dao cách ly
đ) Dao cách ly nối tắt một thiết bị lấy số 0 hoặc số 9;
Ví dụ Quy định đánh số thiết bị điện: Dao cách ly – 131-3: biểu thị dao cách ly của máy biến áp T1 điện áp 110 kV. – KH501-1: biểu thị dao cách ly của kháng số 1 cấp điện áp 500 kV nối với thanh cái số 1. – TUC22-2: biểu thị dao cách ly máy biến điện áp của thanh cái số 2 điện áp 220 kV nối với thanh cái số 2. |