Đề kiểm tra ngữ văn 8 phần văn bản
“Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc - Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có......” (Trích Nước Đại Việt ta - Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016 ) Show
Câu 1 (0,25 điểm). Tác giả của văn bản có chứa đoạn trích trên là ai? Câu 2 (0,25 điểm). Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? Câu 3 (0,25 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4 (0,25 điểm). Văn bản có chứa đoạn trích trên được sáng tác vào năm nào? Câu 5 (0,5 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 6 (1 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường,Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” Câu 7(1,5 điểm) Từ nội dung của đoạn trích trên em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra trong đoạn trích. Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Hãy nói không với tệ nạn ma túy. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 8 MÔN NGỮ VĂNTRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC NĂM HỌC 2017 - 2018Phần I: Đọc - hiểu (4,0 điểm) Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Thang điểm Câu 1 Tác giả: Nguyễn Trãi 0,25 điểm Câu 2 Thể loại: Cáo 0,25 điểm Câu 3 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,25 điểm Câu 4 Thời gian sáng tác: Năm 1428, sau khi quân ta đại thắng quân Minh 0,25 điểm Câu 5 *. Nội dung chính của đoạn trích : Niềm tự hào của tác giả về nước Đại Việt bao gồm không chỉ cương vực, địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống lịch sử, phong tục, văn hiến.... sánh ngang cùng với triều đại phong kiến phương Bắ 0,5 điểm Câu 6 Biện pháp tu từ so sánh và liệt kê**.** Khẳng định chủ quyền dân tộc về truyền thống lich sử. 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 7 - Qua đoạn trích tác giả đã khẳng định chủ quyền của dân tộc: Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, truyền thống lịch sử.
0,5 điểm 1,0 điểm Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Tiêu chí Nội dung cần đạt Thang điểm Kỹ năng - Viết đúng kiểu nghị luận chứng minh, kết cấu chặt chẽ, có bố cục rõ ràng, hợp lí; văn viết mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. - Có sự sáng tạo trong lời văn. 1,0 điểm Kiến thức
0,5 điểm 0,5 điểm 2,0 điểm
Câu 4: (5 điểm) “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch của học sinh”. Em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên. ĐÁP ÁNCâu 1 (2 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Từ những điều mà”đi bộ ngao du”đem lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng tiến bộ của thời đại. Câu 3: (3 điểm)
Bạn làm bài tập xong chưa? (HĐ nói trực tiếp) (1 điểm). *** Lưu ý:** Tùy theo cách viết câu của học sinh xác định đúng yêu cầu câu hỏi là được. Câu 4 (5 điểm) Yêu cầu: Về hình thức:
Về nội dung: *** Mở bài** (1 điểm) Nêu được lợi ích của việc tham quan. *** Thân bài** (3 điểm) Nêu các lợi ích cụ thể:
*** Kết bài** : (1 điểm) Khẳng định tác dụng của việc tham quan. PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KỲ II LỚP 8 Năm học: 2013- Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần 1(3 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trong yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.” (SGK Ngữ văn 8, tập 2, trang 49)
2 Học sinh viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Về hình thức + Viết đúng hình thức đoạn văn T- P- H, đủ số câu (có đánh số thứ tự câu) + Có sử dụng câu nghi vấn không dúng với chức năng để hỏi, câu chứa thán từ(gạch chân) - Về nội dung: học sinh nêu được các ý cơ bản sau: khổ thơ đã khắc họa bức tranh tứ bình tuyệt đẹp qua đó nói lên tâm trang nhớ tiếc quá khứ của con hổ + Trước hết là nỗi nhớ khôn nguôi: nhớ suối, nhớ trăng, nhớ lúc say mồi, ung dung thỏa thích bên bờ suối. (chú ý phân tích nghệ thuật ẩn dụ”đêm vàng bên bờ suối”) + Nỗi nhớ ngẩn ngơ man mác về những ngày mưa rừng. (chú ý phân tích điệp từ”ta”) + Kỉ niệm thứ ba đầy màu sắc và âm thanh nhưng tất cả đã lùi sâu vào dĩ vãng. Điệp từ”đâu”với câu hỏi tu từ cất lên như một lời than nhớ tiếc, xót xa. + Nhớ đêm trăng, nhớ ngày mưa, nhớ bình minh, con hổ lại nhớ những chiều tà trong khoảnh khắc hoàng hôn chờ đợi. Bức tranh thứ tư là cảnh sắc của buổi chiều dữ dội. + Giấc mơ huy hoàng của con hổ khép lại trong tiếng than u uất”Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu”đó cùng chính là tiếng thở dài của người dân Việt Nam mất nước khi đó. 6,2.4,PHÒNG GD&ĐT THANH OAITRƯỜNG THCS TÂN ƯỚCĐỀ KIÊM TRA HK IIMôn: NGỮ VĂN 8 Năm: 2014 - 2015 Thời gian: 90 phút. ĐỀ: Câu 1: Em hãy chép lại bài thơ”Tức cảnh Pác Bó”của Nguyễn Ái Quốc, cho biết bài thơ thuộc thể thơ gì, ra đời trong hoàn cảnh nào? (2đ) Câu 2: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề”Thuế máu”của Nguyễn Ái Quốc. (1đ) Câu 3: Hãy cho biết đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn.(1đ) Câu 4: Xác định chức năng của những câu sau: (1đ) Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b. Bạn làm bài tập chưa? Câu 5: Hãy chọn một trong hai đề bài sau: (5đ) Đề 1 : Việt Nam có truyền thống”Lá lành đùm lá rách”bằng hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên. Đề 2 : Hiện nay có một số bạn học sinh đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, với truyền thống văn hóa dân tộc, với hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn. gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến chất lượng học tâp, tốn kém tiền của của cha mẹ. Việc ăn mặc phải phù hợp với thời đại nhưng phải lành mạnh, phù hợp với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống, với truyền thống văn hóa của dân tộc. Kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. Lời khuyên, lới hứa của bản thân 0.1Thanh Oai , ngày tháng năm 2016 GIÁO VIÊN RA ĐỀ TRƯỜNG THCS AN NHƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – LỚP 8Môn: Ngữ Văn – Năm học: 2014 - 2015 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề) (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi) Phần I: Đọc hiểu văn bản (6 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Nhà thơ phản ánh rất thành công nỗi bất bình sâu sắc và niềm khao khát tự do mãnh liệt của chúa sơn lâm trước thực tại tù túng, ngột ngạt. Bút pháp khoa trương của tác giả đã đạt tới độ thần diệu. Trong cảnh giam cầm, hổ chỉ còn biết gửi hồn về chốn nước non hùng vĩ, giang sơn của giống hầm thiêng ngự trị tự ngàn xưa. Bất bình với hiện tại nhưng không thể thoát khỏi xích xiềng nô lệ vị chúa tể sơn lâm đầy uy vũ ngày nào giờ đành buông xuôi, tự an ủi mình bằng những giấc mộng ngàn to lớn trong quãng đời tù túng còn lại. Một nỗi buồn tê tái thấm đẫm tâm hồn. Than ôi! Quá khứ hào hùng oanh liệt giờ chỉ còn hiện lên trong giấc mộng! Tự đáy lòng vị chúa tể rừng xanh bật thốt lên tiếng than ai oán: Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! Câu 1 (1 điểm) Lời nhận xét viết về bài thơ nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1 điểm) Em hãy chép nguyên văn bốn câu thơ mà em thích trong bài thơ ấy? Câu 3 (1 điểm) “Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” thuộc kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? Câu 4 (3 điểm) Vì sao nói bài thơ trên thể hiện được lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy? Theo em, thế hệ trẻ ngày nay phải làm gì để thể hiện lòng yêu nước của mình? Phần II: Tạo lập văn bản (4 điểm) Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn:” Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.” Hãy viết một văn bản nghị luận trình bày ý kiến của em về nội dung lời căn dặn của Bác. .................ẾT................. Câu 1: (1 điểm) Bài thơ Nhớ rừng (0,5 điểm) của tác giả Thế Lữ (0,5 điểm). Câu 2: (1 điểm) Chép nguyên văn 4 câu thơ trong bài Nhớ rừng (1đ) Sai 2 lỗi chính tả: -0,25đ Sai 1 từ: -0,25đ Chép 4 câu thơ không liên tiếp nhau, tối đa chỉ được 0,25đ Câu 3: (1 điểm) Kiểu câu: cảm thán (0,5đ) Chức năng: Bộc lộ cảm xúc (0,5đ) Câu 4: (3 điểm) Vì: + tâm trạng ngột ngạt, uất ức, tù túng + nỗi chán ghét thực tại + niềm khát khao tự do HS chỉ cần nêu đúng 2 ý trên cho 1đ HS thể hiện lòng yêu nước (bằng nhiều cách khác nhau): học tốt, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền của tổ quốc,.......... (2đ) Tùy vào cách diễn đạt, trình bày của HS mà GV cho điểm phù hợp với khả năng các em **Phần II: Tạo lập văn bản (4 điểm) Một số gợi ý tham khảo:
- Nội dung bài làm khá phong phú. Tỏ ra hiểu tương đối sâu sắc nội dung vấn đề nghị luận
................ết.......................... TRƯỜNG THCS THANH VĂN ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN LỚP 8GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015Phần I (4,0 điểm): Đọc đoạn văn sau: “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất;được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.” Câu 1 : Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì? Câu 2 : Giải thích thế nào là” thắng địa ”? Câu 3 : Viết đoạn văn (5 – 7 câu) làm sáng tỏ luận điểm” Đại La là thắng địa xứng là kinh đô của đế vương muôn đời”. Phần II (6 điểm): Cho câu thơ: “Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ” Câu 1 : Chép tiếp 5 câu thơ để tạo thành một đoạn thơ hoàn chỉnh? Câu 2 : Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? Ý nghĩa của đoạn thơ đó là gì? Câu 3 : Đoạn thơ sử dụng loại câu nào? Để nêu hành động nói gì? Câu 4 : Viết đoạn văn (12 – 15 câu) trình bày cảm nhận của em về khổ thơ trên trong đó có sử dụng 1 câu phủ định 1 câu cảm thán. Hết “ Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật”, bức tứ bình cuối cùng dường như đã thể hiện được bàn chân ngạo nghễ siêu phàm của con thú như dẫm đạp lên bầu trời, cái bóng của nó cơ hồ đã trùm kín cả vũ trụ, tham vọng tỏ rõ cái oai linh của kẻ muốn thống trị cả vũ trụ này! (1 điểm) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Tiếng than u uất bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ, nhớ cuộc sống tự do của mình, nhớ những cảnh không bao giờ còn thấy nữa giấc mơ huy hoàng đã khép lại. (1 điểm) *** Biện pháp nghệ thuật** : Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, câu cảm thán, nhân hóa. (0,5đ) Hết TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT --- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015MÔN: VĂN 8Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Văn bản” Chiếu dời đô ”được viết theo thể loại nào? A. Văn xuôi C. Văn xuôi có xen lẫn câu văn biền ngẫu B. Văn vần D. Văn biền ngẫu Câu 2 .Vì sao khi mở đầu bài chiếu, Lí Công Uẩn lại phải nói đến những chuyện dời đô trong lịch sử Trung Quốc? A. Đó là do thói quen B. Đó là cách đặt vấn đề rất độc đáo của tác giả C. Đó là yêu cầu bắt buộc đối với thể chiếu D. Đó là cách đặt vấn đề theo tâm lí đặc thù của con người thời trung đại (luôn nói theo tiền nhân, dựa vào mệnh trời) Câu 3. Theo Lí Công Uẩn việc dời đô lần này nhằm mục đích gì? A. Tiện cho việc chống giặc ngoại xâm B. Mưu toan việc lớn, tính kế lâu dài C. Dựa theo ý trời D. Dựa theo ý muôn dân Câu 4. Để thuyết phục nhân dân đồng tình theo ý định của mình, Lí Công Uẩn đã lựa chọn cách viết như thế nào? A. Đưa ra những mệnh lệnh dứt khoát B. Dùng lời văn rõ ràng, ngắn gọn C. Dẫn ra các tấm gương tiêu biểu để mọi người noi theo D. Không viết theo kiểu ban bố lệnh mà dùng lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục Câu 5. Hành động nói là gì? A. Là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định B. Là vừa hoạt động vừa nói C. Là lời nói thúc đẩy hành động D. Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Câu 6. Cho câu sau: Chị Tấm ơi, đầu chị lấm chị hụp cho sâu, kẻo về mẹ mắmg. Câu nói của Cám thực hiện hành động điều khiển. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 7. Cho câu sau _: - Trời không rét lắm.
Câu 8. Luận điểm là gì? A. Là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận. B. Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận. C. Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói nêu ra trong bài nghị luận. B. TỰ LUẬN(6 ĐIỂM) Câu 9. Nêu hệ thống luận điểm của văn bản: Chiếu dời đô ?(1 điểm) Câu 10. Giới thiệu về một vật dụng hoặc một phương tiện của gia đình em? ( điểm) Lưu ý: Giám thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-MÔN: NGỮ VĂN 8AẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B D D A A C Thangđiểm 0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0, BỰ LUẬN(6 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 9
10 Mở bài: Giới thiệu về vật dụng hoặc phương tiện gia đình 1
1Câu 1: (1 điểm) Chiếu dời đô -> 0 điểm, Lí Công Uẩn -> 0,25đ
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂUTRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNGĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKIINăm học: 2015 – 2016 Môn: Ngữ văn - Lớp: 8 Thời gian: 90’( Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Từ những năm đau thương chiến đấu Đã ngời lên nét mặt quê hương Lý do sắp xếp trật tự từ trong câu in đậm trên là: A. Thể hiện thứ tự nhất định của sự B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật C. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản D. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói Câu 2: Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai? Bài ca dao trên được xếp vào kiểu câu nghi vấn dùng để: A. Khẳng định C. Bộc lộ cảm xúc B. Phủ định D. Cầu khiến Câu 3: Tâm trạng của nhân vật trữ tình thể hiện qua bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu): A. Niềm vui khi bắt gặp lí tưởng cách mạng B. Khát vọng tự do cháy bỏng Cỗi nhớ quê hương da diết D. Thất vọng vì không thực hiện được hoài bão |