De thi học sinh giỏi môn Sinh 8 năm học 2022 2022 cấp huyện
Kì thi học sinh giỏi sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm đề thi HSG Văn 8 cấp Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Vũ Thư - Thái Bình năm 2021 - 2022, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi học sinh giỏi Ngữ văn 8 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây. Show Đề thi học sinh giỏi Văn lớp 8 Phòng GD&ĐT huyện Vũ Thư 2022Trích dẫn đề thi: Câu 1 (6 điểm) LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà. Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt... (Nguyễn Hoàng Sơn, Thơ thiếu nhi chọn lọc, NXB Văn học, 2017) Từ đoạn thơ trên, em hãy viết một bài nghị luận (khoảng 400 chữ) bày tỏ suy nghĩ của em về ý kiến của lời chào trong cuộc sống. Câu 2 (14 điểm) Bàn về thơ, có ý kiến cho rằng: Thơ ca là tiếng lòng của người nghệ sĩ. Hãy làm sáng tỏ tiếng lòng mà nhà thơ Tế Hanh gửi gắm qua bài thơ "Quê hương" Đề thi HSG Ngữ văn 8 phòng GD&ĐT huyện Vũ Thư 2022 Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Văn lớp 8 Phòng GD&ĐT huyện Vũ Thư 2022Đáp án chính thức được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Hướng dẫn giải được biên soạn chi tiết kèm phương pháp giải cụ thể, khoa học dễ dàng áp dụng với các dạng bài tập tương tự từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong ôn luyện thi các cấp. Hỗ trợ các em hiểu sâu vấn đề để quá trình ôn tập diễn ra thuận lợi nhất. Tham khảo thêm: ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT huyện Vũ Thư - Thái Bình năm 2022 có lời giải chi tiết, đây đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí! Đánh giá bài viết Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 8 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HSG chuyên sắp tới. onthihsg giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG Sinh Học 8 cấp huyện 2021 Trường THCS Minh Tân có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em. Dưới đây là bộ Đề thi HSG Sinh Học 8 năm 2020-2021 đầu tiên mới nhất hãy cùng tham khảo ngay đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 8 năm 2020-2021 dưới đây nhé :
Câu 1: (2 đ) Giải thích cơ chế tạo ra các vòng gỗ hàng năm của cây thân gỗ? Những cây gỗ lâu năm bị rỗng ruột có sống được không? Vì sao? Câu 2: (3 đ) a. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức, thủy tức tiêu hóa mồi và thải bã như thế nào? b. Làm thí nghiệm về tái sinh mọc chồi của thủy tức, người ta thường cắt chúng thành hai nửa. Hãy phán đoán xem nửa đầu hay nửa cuối cơ thể phục hồi cơ thể nhanh hơn? Tại sao? Câu 3: (4 đ) a. Miễn dịch là gì? Cơ thể có những loại miễn dịch chủ yếu nào? b. Có người cho rằng : “Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không? Vì sao? Câu 4: (3 đ) Hãy phân tích những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với động vật thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Câu 5: (4 đ) a. Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa chủ yếu nào? b. Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất (protein, gluxit, lipit), sau tiêu hóa ở khoang miệng và dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? Vì sao? Câu 6: (2 đ) a. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? b. Bằng kiến thức sinh lí người đã học, hãy giải thích câu “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Câu 7: (2 đ) Hãy cho biết một chu kỳ co dãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi? ĐÁP ÁN
Tải về Câu 1 (4,0 điểm). a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? b. Vì sao máu chảy trong mạch không bị đông? c. Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở. Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Câu 2 (4,5 điểm). a. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ Câu 4 (4,0 điểm). a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi 1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức 2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường Câu 5 (4,5 điểm). Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút. a. Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml. b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu ĐÁP ÁN
Tải về Câu 1(3đ): a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào? b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn? Câu 2(3đ): a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng? Câu 3(2đ) Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi) Câu4 (4đ) Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí. a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml) b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 5(2đ): a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 (4đ): Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? ĐÁP ÁN
Tải về Câu 1( 2,5 điểm) 1. So sánh sự khác nhau giữa mô cơ vân và mô cơ trơn? 2. Vì sao nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người bình thường luôn ổn định ở 370C và không dao động quá 0,50C? Câu 2 (2,5 điểm) 1. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em có nên nắn lại chỗ xương bị gãy không? Vì sao? Gặp người gãy xương cẳng chân em cần phải xử trí như thế nào? 2. Chứng minh xương là một cơ quan sống?Câu 3 (3 điểm) 1. Giải thích tại sao người lớn tuổi ít vận động cơ bắp không nên ăn thức ăn giàu chất lesteron? 2. Ở trẻ em, nhịp đo tim đo được là 120 -140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm tính thời gian các pha trong một chu kì của em bé đó.Câu 4: (3 điểm) Câu 5: (3 điểm) 1. Nếu các chất cặn bã trong ruột già vì lí do nào đó di chuyển quá nhanh hoặc quá chậm so với bình thường thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải thích? 2. Có các ống nghiệm A, B, C, D. Mỗi ống A và B chứa 2ml hồ tinh bột, mỗi ống C và D chứa 2 ml dung dịch vẩn lòng trắng trứng gà. Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống A và C 2ml nước bọt, mỗi ống B và D 2ml dung dịch pepsin. Các ống nghiệm A và B đo được pH = 7,2, các ống C và D pH = 2,5. Tất cả các ống nghiệm được đặt trong chậu nước với nhiệt độ duy trì ở 370C trong 15 phút. Hãy cho biết ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra? Nếu trong cơ thể người thì phản ứng đó có thể xảy ra ở cơ quan nào của ống tiêu hóa? Giải thích?Câu 6: (3 điểm) 1. Tại sao ở tuổi dạy thì thường xuất hiện mụn trứng cá? 2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? 3. Những hoạt động nào nêu dưới đây làm ảnh hưởng đến việc làm tăng, giảm lượng nước tiểu ở người? Giải thích? a. Ăn một lượng lớn thức ăn mặn. b. Chơi thể thao (như bóng đá).Câu 7: (3 điểm). 1. Vì sao chấn thương ở sau gáy thường gây tử vong? 2. Một người bị tai nạn giao thông liệt nửa người bên phải. Theo em người đó bị tổn thương ở vị trí nào trên bộ não? Vì sao?3. Vì sao người bị bệnh quáng gà không nhìn thấy hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu, mắt không nhận ra màu sắc của vật? ĐÁP ÁN
Tải về Câu 1(2 điểm) So sánh phân hệ thần kinh cơ xương và phân hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2(2 điểm) Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ? Câu 3 (4 điểm) a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ? b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn? c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi? Câu 4 (1 điểm) Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ? Câu 5(1 điểm) Phản xạ là gì ? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? ĐÁP ÁN
Tải về Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Khương Đình có đáp án.
|