Fewer nghĩa là gì

[Ngày đăng: 07-03-2022 19:00:19]

Less có nghĩa: ít hơn, kém hơn; fewer là hình thức so sánh bậc hơn của few, được dùng trước các danh từ đếm được. Lesser có nghĩa: nhỏ hơn, kém hơn, không bằng những cái khác.

Less /les/, fewer /fjuː/ & lesser [adj]: /ˈlesə[r]/

1. Less có nghĩa: ít hơn, kém hơn; là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.

 Fewer là hình thức so sánh bậc hơn của few, được dùng trước các danh từ đếm được.

Ex: She received less money than the others did.

[Cô ấy nhận được ít tiền hơn những người khác].

I've got fewer books than I used to have.

[Tôi có ít sách hơn là tôi thường có].

2. Less than fewer than: Ta dùng less than đứng trước một cụm danh từ để nói rằng một số lượng hay đo lượng là thấp hơn một điểm hay mức đặc biệt nào đó.

Ex: She travelled less than 2,000 miles.

[Cô ấy đã đi du hành ít hơn 2,000 dặm].

Less than thỉnh thoảng cũng được dùng trước một cụm danh từ ám chỉ một số lượng người hay vật.

Ex: The whole of Cambodia has less than fifteen milion inhabitants.

[Cả nước Campuchia chưa có đến 15 triệu người].

Một số người thì thay less than thành fewer than.

The whole of Cambodia has fewer than fifteen milion inhabitants.

Như vậy, ta có thể dùng less than trong các tình huống đàm thoại. Nhưng nên dùng fewer than trong văn viết trang trọng. Fewer than chỉ có thể dùng trước các cụm danh từ ám chỉ đến số lượng người hay vật; còn khi cụm danh từ đề cập đến số lượng hoặc đo lường thì ta dùng less than.

3. Lesser có nghĩa: nhỏ hơn, kém hơn, không bằng những cái khác. Lesser thường được dùng trong các cụm danh từ : a lesser - know write [một nhà văn ít nổi tiếng hơn],...

Lesser = smaller: nhỏ hơn, từ trái nghĩa là greater, không phải là từ so sánh chuẩn và không thể dùng "than" ngay sau đó, không dùng "I have lesser than you"; lesser xuất hiện trong các cụm từ cố định chẳng hạn như: to a lesser degree = trình độ thấp hơn, the lesser of two evils: cái ít hại hơn trong hai cái hại.

Ex: The USA is smaller in size than Russia.[Không dùng less, lesser]

[Nước Mỹ có diện tích nhỏ hơn nước Nga].

Bài viết Less, fewer & lesser được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

fewer calories

has fewer

even fewer

far fewer

fewer symptoms

fewer mistakes

Bạn có hay nhầm lẫn giữa "fewer " và "less"? Hai từ này thậm chí cũng làm những người tiếng Anh bản xứ bị lúng túng. Hãy xem hướng dẫn nhanh cách dùng chúng dưới đây!

Hai từ này rất dễ nhầm, bởi vì chúng đều có nghĩa trái ngược với 'nhiều'. 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách dễ dàng và nhanh chóng để ghi nhớ cách dùng của mỗi từ.

FEWER được dùng với các danh từ đếm được. Những danh từ này là tên gọi của các thứ có thể đếm được, như books [sách], cats [mèo], biscuits [bánh quy], ideas [ý kiến], và people [người].

Danh từ đếm được có 2 dạng: singular [số ít] [book] và plural [số nhiều] [books].

Dưới đây là một số ví dụ:

1. Children are reading fewer books these days. [Bọn trẻ ngày nay đang ít đọc sách hơn.]
2. There are fewer cats in the park because it's cold. [Có ít mèo trong công viên hơn vì trời lạnh.]
3. This year, fewer people watch movies in theaters. [Năm nay, ít người xem phim ở rạp.]

LESS được dùng với các danh từ không đếm được. Những danh từ này là tên gọi của các vật không đếm được số lượng, như là coffee [cà phê], money [tiền bạc], time [thời gian], water [nước], và electricity [điện].

Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều. Chúng được dùng với các động từ số ít.

Dưới đây là một số ví dụ:

1. You need to drink less coffee. Five cups a day is too much! [Anh cần uống ít cà phê lại. 5 cốc mỗi ngày là quá nhiều!]
2. People want to spend less time commuting to work. [Mọi người muốn dành ít lại thời gian đi làm.]
3. With our new refrigerator, we consume less electricity. [Tủ lạnh mới sẽ giúp chúng ta tiêu thụ ít điện lại.]

Một số trường hợp ngoại lệ

Chúng ta dùng less để nói về money [tiền], kể cả khi số tiền đó đếm được. Lý do là vì chúng ta thường nghĩ đến tiền ở một khoản lớn.

John has less than a hundred dollars in his pocket. [John có ít hơn 100 đô la trong túi.]

Chúng ta thường dùng fewer với time [thời gian], nhưng chúng ta cũng có thể dùng less, kể cả khi chúng ta đếm được seconds [số giây], minutes [số phút], và hours [số giờ].

I've been studying English for less than two years. [Mình đã học tiếng Anh chưa đầy 2 năm.]
Andrew hopes to spend fewer hours at work this starting this month. [Andrew hi vọng dành ít giờ cho công việc hơn đầu tháng này.]

Chúng ta cũng dùng less cho cân nặng, kể cả khi chúng được đong đếm theo số lượng tính được.

  • She now weighs less than 82 kilos. [Hiện tại cân nặng của cô ấy ít hơn 82 kí.]
  •  

Nào, bây giờ đến lượt bạn! Hãy chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau.

1. My doctor asked me to drink [fewer, less] soda to lose weight. 2. Billy makes [fewer, less] money than Joelle.

3. [Fewer, less] children play outside these days.

Hi vọng bài viết này hữu ích với bạn!

Để luyện tập thêm về fewer và less, hãy đăng ký khoá học tiếng Anh trực tuyến với chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề